Hỏi - Đáp

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 3)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 3) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

Câu 1: Mục tiêu chung của Mặt trận Liên Việt khi được thành lập vào ngày 3 tháng 3 năm 1951 ở Việt Nam là:
A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân chống lại thực dân Pháp.
B. Liên minh công nông trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc.
D. Xây dựng nền tảng công – nông để kháng chiến, kiến quốc.
Đáp án: C

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến năm 1951 đánh dấu năm thứ:
A. Sáu.
B. Bảy.
C. Tám.
D. Năm.
Đáp án: A

Câu 3: Trong phong trào thi đua ái quốc năm 1951, Cù Chính Lan được mệnh danh là:
A. Anh hùng thời kháng chiến.
B. Anh hùng trong chiến đấu.
C. Anh hùng đường số 6.
D. Anh hùng lao động sản xuất.
Đáp án: C

Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam theo Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là:
A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh đổ thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành độc lập thống nhất hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp với sự giúp đỡ của đế quốc Mỹ.
Đáp án: D

Câu 5: Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Việt Nam chứng tỏ:
A. Đảng ngày càng được rèn luyện và trưởng thành.
B. Củng cố mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng.
C. Niềm tin của quần chúng nhân dân vào Đảng được nâng cao.
D. Về cơ bản cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi.
Đáp án: A

Câu 6: Trên chiến trường Đông Dương, quân Pháp ngày càng bị đẩy vào thế phòng ngự, bị động là kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp nào sau đây:
A. Năm năm kháng chiến của nhân dân ta.
B. Tám năm kháng chiến của nhân dân ta.
C. Bảy năm kháng chiến của nhân dân ta.
D. Sáu năm kháng chiến của nhân dân ta.
Đáp án: D

Câu 7: Bước đầu tiên của Kế hoạch Nava là duy trì sự chiến đấu phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ và thực hiện cuộc tiến công chiến lược nhằm đảm bảo ổn định:
A. Miền Nam.
B. Miền Nam và miền Trung.
C. Miền Trung và Nam Đông Dương.
D. Miền Nam Trung Bộ.
Đáp án: C

Câu 8: Cuối tháng 9 năm 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để:
A. Lập kế hoạch quân sự cho mùa Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Lập kế hoạch mở chiến dịch tại Điện Biên Phủ.
C. Lập kế hoạch phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava.
D. Lập kế hoạch đối phó với sự can thiệp của Pháp và Mỹ.
Đáp án: A

Câu 9: Ngoài đồng bằng Bắc Bộ, lực lượng quân thứ hai của Pháp bị ta phân tán ở:
A. Sê Nô.
B. Sơn La.
C. Plâycu.
D. Điện Biên Phủ.
Đáp án: D

Câu 10: Quân đội Pháp dưới sự chỉ huy của Nava đã bị quân ta phân tán ở hai vị trí tập trung thứ ba và thứ tư tại:
A. Sê Nô, Luông Phabang và Mường Sài.
B. Sông Nậm Hu và Mường Sài.
C. Sê Nô và Mường Sài.
D. Luông Phabang và sông Nậm Hu.
Đáp án: A

Câu 11: Do bị áp bức, bóc lột nặng nề, giàu lòng yêu nước và là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam, đó là đặc điểm của:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Đáp án: A

Câu 12: Là một lực lượng đóng vai trò quan trọng, một thành phần trong mặt trận đoàn kết dân tộc ở Việt Nam, đó là đặc điểm của:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Đáp án: B

Câu 13: Thực dân Pháp thực hiện chính sách chuyên chế một cách triệt để ở Việt Nam theo cách:
A. Mọi quyền hành đều do người Pháp nắm giữ.
B. Mọi quyền hành đều thuộc về vua quan của triều đình Nam triều.
C. Thực hiện chế độ cai trị độc đoán.
D. Áp dụng chế độ độc tài quân sự.
Đáp án: A

Câu 14: Chiến lược chính trị của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm kiểm soát và thống trị dân ta dài lâu bao gồm:
A. Lôi kéo và mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp cao của xã hội.
B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. Thực hiện chính sách “chia để trị”.
D. Mở các trường dạy tiếng Pháp để đào tạo tay sai.
Đáp án: C

Câu 15: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ sau sự kiện nào?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Khi Cách mạng Tháng Mười Nga bùng nổ.
Đáp án: A

Câu 16: Một trong những nguyên nhân chủ quan khiến phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) không thành công là:
A. Tư tưởng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp, lạc hậu.
B. Sức mạnh của thực dân Pháp vẫn còn đủ để đàn áp phong trào.
C. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản chưa đủ mạnh.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá rộng rãi ở Việt Nam.
Đáp án: C

Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, sự phân hóa trong giai cấp tư sản diễn ra như thế nào?
A. Các doanh nhân dân tộc và doanh nhân thương nghiệp.
B. Các doanh nhân dân tộc và doanh nhân công nghiệp.
C. Các doanh nhân dân tộc và doanh nhân thương mại.
D. Các doanh nhân dân tộc và doanh nhân công thương.
Đáp án: C

Câu 18: Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam là:
A. Bị áp bức, bóc lột bởi ba tầng lớp: đế quốc, phong kiến và tư sản dân tộc.
B. Có mối quan hệ tự nhiên và gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
D. Ngay khi mới ra đời đã tiếp thu ảnh hưởng mạnh mẽ từ phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là Cách mạng Tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lênin.
Đáp án: A

Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp trở thành mâu thuẫn cơ bản nhất vì:
A. Thực dân Pháp áp bức dân tộc Việt Nam.
B. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”.
C. Thực dân Pháp xâm lược và thống trị, đe dọa đến nền độc lập của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Thực dân Pháp tước đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.
Đáp án: C

Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp không tập trung phát triển:
A. Ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Ngành thương nghiệp và ngân hàng.
C. Ngành khai thác mỏ, đặc biệt là mỏ than.
D. Ngành công nghiệp nặng.
Đáp án: D

Câu 21: Con đường cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất một cách triệt để.
C. Tịch thu toàn bộ tài sản của các đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, sau đó là cách mạng dân tộc.
Đáp án: A

Câu 22: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời điểm nào?
A. Tháng 3 năm 1930.
B. Tháng 5 năm 1930.
C. Tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 12 năm 1930.
Đáp án: C

Câu 23: Nội dung nào gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 3-2-1930?
A. Áp dụng nguyên tắc chính trị của Đảng.
B. Thông qua Chính sách cơ bản, Tóm tắt chiến lược, Hiến pháp của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương tạm thời.
C. Lựa chọn Ban Chấp hành Trung ương tạm thời.
D. Quyết định đặt tên là Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đáp án: B

Câu 24: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện tính dân tộc và nhân văn sâu sắc bởi:
A. Đặt vấn đề dân tộc và giai cấp lên hàng đầu.
B. Đánh giá đúng vai trò cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Nhận thức được khả năng liên minh giữa công và nông trong cách mạng Việt Nam.
D. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
Đáp án: D

Câu 25: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là kết quả tất yếu của:
A. Phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 đến 1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ mới.
C. Phong trào công nhân từ 1925 đến 1927.
D. Phong trào công nhân từ 1919 đến 1925.
Đáp án: B

Câu 26: Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu bước ngoặt lớn trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam. Điều này thể hiện ý nghĩa của sự kiện nào?
A. Sáng lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thành lập Đảng Cộng sản An Nam.
C. Tổ chức Liên đoàn Cộng sản Đông Dương.
D. Đặt nền móng cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D

Câu 27: Khi Nguyễn Ái Quốc trở về Quảng Châu (Trung Quốc) vào tháng 11-1924, Người liên hệ với tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tổ chức Tâm tâm xã.
C. Hội những người Việt Nam yêu nước ở hải ngoại.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa Á Đông.
Đáp án: B

Câu 28: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cho thành viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được tập hợp lại thành tác phẩm nào?
A. “Đường Kách Mệnh”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Báo “Thanh niên”.
D. Tuyên ngôn của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: A

Câu 29: Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích gì?
A. Yêu cầu các thành viên của Hội phải trở thành người vô sản.
B. Cử cán bộ về nước tuyên truyền và vận động cách mạng.
C. Tuyên truyền và vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
D. Khẳng định quyết tâm theo đuổi con đường cách mạng vô sản.
Đáp án: C

Câu 30: Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào?
A. Việt Nam Cách mạng đồng chí hội.
B. Tổ chức Tâm tâm xã.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Hội Việt Nam Thanh niên.
Đáp án: B

 

Trên đây là phần 3 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.