FAQ

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 4)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 4) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

Câu 1: Đâu là giai cấp trở thành đòn công của thực dân Pháp, góp phần vào việc tăng cường chiếm đoạt và bóc lột kinh tế, cũng như áp đặt chính trị lên người nông dân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Tầng lớp tư sản mại bản.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Đáp án: A

Câu 2: Lí do nào dưới đây khiến Nguyễn Tất Thành (sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh) ra đi tìm đường cứu nước?
A. Nhận thức được hạn chế của các phương pháp cứu nước của tiền bối cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX.
B. Bị thực dân Pháp đàn áp và bóc lột.
C. Phản đối sự cai trị của Pháp.
D. Mong muốn tìm hiểu về nước Pháp.
Đáp án: A

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây nổi bật nhất của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ thuộc địa?
A. Phát triển không cân đối, lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế chính quốc.
B. Nông nghiệp lạc hậu và sản xuất kém phát triển.
C. Nền công nghiệp phụ thuộc vào Pháp.
D. Kinh tế lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Đáp án: A

Câu 4: Lý do nào giải thích việc cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son vào tháng 8 năm 1925 dần dần trở nên tự giác?
A. Cuộc đấu tranh dưới sự lãnh đạo có tổ chức.
B. Mục tiêu đấu tranh rõ ràng về mặt kinh tế và chính trị.
C. Đây là cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất cho đến thời điểm đó.
D. Cuộc đấu tranh buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ.
Đáp án: B

Câu 5: Trong hoàn cảnh nào Nguyễn Ái Quốc tuyên bố “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”?
A. Khi tiếp xúc với chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Khi tổ chức các khóa đào tạo cho Hội Thanh niên Cách mạng Việt Nam.
C. Sau khi đề xuất bản yêu sách tại Hội nghị Versailles bị từ chối.
D. Khi trở về quê hương và tổ chức Hội nghị Trung ương thứ 8.
Đáp án: C

Câu 6: Ý nghĩa của hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 là gì?
A. Chuẩn bị lực lượng cho cuộc đấu tranh chống Pháp.
B. Mở ra kỷ nguyên mới cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Kết thúc giai đoạn khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng Cộng sản.
Đáp án: D

Câu 7: Sự kiện nào được coi như “cánh én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận Sơ thảo luận cương của Lênin.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Phạm Hồng Thái thực hiện vụ ám sát toàn quyền Đông Dương Méclanh bằng bom.
D. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
Đáp án: C

Câu 8: Nguyễn Ái Quốc trình bày quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, và vai trò của nông dân ở các nước thuộc địa trong sự kiện nào?
A. Đại hội Đảng Xã hội Pháp tại Tua vào tháng 12 năm 1920.
B. Hội nghị Quốc tế Nông dân vào tháng 6 năm 1923.
C. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V ở Liên Xô năm 1924.
D. Đại hội Đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào tháng 5 năm 1929.
Đáp án: C

Câu 9: Nguyễn Ái Quốc tham dự sự kiện nào vào tháng 6 năm 1924 tại Liên Xô?
A. Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
C. Đại hội Quốc tế Phụ nữ.
D. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.
Đáp án: B

Câu 10: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản.
C. Phát hành tác phẩm “Đường Kách Mệnh”.
D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Đáp án: C

Câu 11: Điểm đặc biệt trong quá trình tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các người tiền bối là gì?
A. Đi qua hầu hết các nước để tìm kiếm con đường cứu nước.
B. Đi đến Nga để khám phá con đường cách mạng vô sản.
C. Đầu tiên đi đến Pháp để tìm kiếm con đường cứu nước.
D. Đi đến các nước tư bản để tìm kiếm con đường cứu nước.
Đáp án: C

Câu 12: Sự kiện nào diễn ra vào cuối năm 1924 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp đến Liên Xô tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc trở về Quảng Châu, Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm “Đường Kách Mệnh”.
D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đại biểu lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: B

Câu 13: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chặt chẽ liên quan đến Nguyễn Ái Quốc?
A. Tổ chức các khóa huấn luyện chính trị tại Quảng Châu, Trung Quốc và phát hành báo “Thanh niên”.
B. Bí mật phân phối các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về Việt Nam.
C. Phát động phong trào “vô sản hoá”.
D. Khởi xướng các cuộc bãi công ở nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và nhà máy cưa Bến Thủy.
Đáp án: A

Câu 14: Ý nghĩa của hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 là gì?
A. Tiếp nhận chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Chuẩn bị về mọi mặt cho việc thành lập Đảng Cộng sản tại Việt Nam.
C. Xây dựng liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Biến cách mạng Việt Nam thành một phần của cách mạng thế giới.
Đáp án: B

Câu 15: Ba nguyên tắc chính trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
1. “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.”
2. “Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo.”
3. “Cách mạng Việt Nam phải liên kết và hòa nhập với cách mạng thế giới.”
A. Tạp chí Thư tín quốc tế.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Đường Kách Mệnh”.
D. Báo “Người cùng khổ”.
Đáp án: C

Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập như là tổ chức cách mạng của giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Giai cấp nông dân.
Đáp án: B

Câu 17: Việt Nam Quốc dân đảng được coi là tổ chức cách mạng thuộc giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Giai cấp nông dân.
Đáp án: A

Câu 18: Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng chủ yếu từ tư tưởng nào?
A. Chủ nghĩa dân tộc.
B. Chủ nghĩa Tam dân theo Tôn Trung Sơn.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Chủ nghĩa dân sinh.
Đáp án: B

Câu 19: Một trong những biểu hiện cho thấy sự non yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Thành phần đảng viên đa dạng và phức tạp.
B. Tổ chức chưa được đồng bộ.
C. Hoạt động chủ yếu tập trung ở Trung Kỳ.
D. Chưa khai thác được sức mạnh tập thể.
Đáp án: A

Câu 20: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa Yên Bái vào ngày 9 tháng 2 năm 1930 là gì?
A. Thực dân Pháp thực hiện nhiều cuộc vây hãm.
B. Nhiều cơ sở của đảng bị phá hủy.
C. Bị đánh đồng trước tình hình khủng bố của thực dân Pháp sau vụ sát hại Badanh, một lãnh đạo nổi tiếng của các đồn điền cao su, vào ngày 9 tháng 2 năm 1929.
D. Đặt ra mục tiêu đánh đuổi quân giặc Pháp và thiết lập chế độ dân chủ.
Đáp án: C

Câu 21: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái ngày 9 tháng 2 năm 1930 nổ ra ở những địa điểm nào?
A. Yên Bái, Hải Phòng, Hà Nội.
B. Yên Bái, Hà Nội, Phú Thọ.
C. Yên Bái, Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình.
D. Yên Bái, Hải Phòng, Sơn La.
Đáp án: C

Câu 22: Nguyên nhân chủ quan cơ bản nào làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại?
A. Sức mạnh của thực dân Pháp vẫn còn lớn.
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng vẫn còn yếu đuối.
C. Cuộc khởi nghĩa bắt đầu trong tình trạng bị động.
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra muộn hơn so với kế hoạch ban đầu.
Đáp án: B

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là gì?
A. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
B. Đóng góp vào việc đánh bại thực dân Pháp ngay từ khi chúng thống trị nước ta.
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của phong trào cách mạng dân chủ tư sản.
D. Thể hiện vai trò quan trọng của Việt Nam Quốc dân đảng.
Đáp án: A

Câu 24: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên trong năm 1929?
A. Liên minh Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản An Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương và Đảng Cộng sản An Nam.
Đáp án: B

Câu 25: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản diễn ra từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm 1930 tại thành phố Hải Phòng.
A. Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc).
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C

Câu 26: Trọng tâm của lý thuyết giải phóng dân tộc theo hướng cách mạng vô sản do Nguyễn Ái Quốc phát triển và công bố vào năm 1927 là “Giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội”.
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường Kách Mệnh”.
C. “Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt”.
D. Báo “Người cùng khổ”.
Đáp án: B.

Câu 27: Sự thúc đẩy việc kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước được thực hiện thông qua chủ trương:
A. Tăng cường ý thức tự giác trong phong trào quần chúng.
B. Quá trình “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Huấn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên của Nguyễn Ái Quốc.
D. Các hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong năm 1928.
Đáp án: B.

Câu 28: Tháng 7 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc và những người yêu nước từ Indonesia, Triều Tiên, và các nước khác đã thành lập Liên minh Các Nước Đông Nam Á.
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
D. Hội Liên hiệp thanh niên Đông Dương.
Đáp án: C.

Câu 29: Điểm khác biệt của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 – 1929 so với giai đoạn 1919 – 1925 là gì?
A. Mặc dù số lượng các cuộc bãi công không nhiều nhưng chúng có quy mô lớn và tính chất quyết liệt.
B. Các cuộc đấu tranh đã bắt đầu mang tính chất chính trị rõ rệt và đã bắt đầu liên kết thành một phong trào chung.
C. Phong trào công nhân đã đạt được nhiều thắng lợi quan trọng.
D. Phong trào không chỉ tập trung vào vấn đề đòi quyền lợi về kinh tế mà còn mở rộng sang các vấn đề chính trị.
Đáp án: B.

Câu 30: Việt Nam Quốc dân đảng dựa vào lực lượng nào để tiến hành cách mạng?
A. Tiểu tư sản và tư sản dân tộc đồng lòng yêu nước.
B. Quân nhân người Việt Nam phục vụ trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và lao động thành thị.
D. Nông dân và cư dân nghèo trong thành phố căm thù thực dân Pháp.
Đáp án: B.

 

Trên đây là phần 4 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.