FAQ

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 15)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 15) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

Câu 1: Đánh dấu một giai đoạn phát triển mới và sự trưởng thành trong lãnh đạo của Đảng, cũng như là bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp, được mệnh danh là “Đại hội của chiến thắng kháng chiến”. Ý nghĩa này thuộc về:
A. Hội nghị ra đời của Đảng (3-2-1930).
B. Hội nghị đầu tiên của Đảng (10-1930).
C. Đại hội đầu tiên của Đảng (1935).
D. Đại hội thứ hai của Đảng (2-1951).
Đáp án: D

Câu 2: Sự kiện trọng đại nhất về chính trị từ năm 1951 đến 1952 là:
A. Đại hội quốc gia lần thứ II của Đảng (2-1951).
B. Đại hội hợp nhất giữa Việt Minh và Liên Việt (3-3-1951).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân ba nước Việt-Miên-Lào”.
D. Đại hội lần đầu của anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (1-5-1952).
Đáp án: A

Câu 3: Mục đích chung khi Mặt trận Liên Việt được thành lập (3-1951) ở Việt Nam là:
A. chỉ huy nhân dân Việt Nam trong việc đánh bại thực dân Pháp.
B. hợp nhất các tầng lớp như công nhân, nông dân, trí thức để chống Pháp.
C. hợp nhất mọi tầng lớp nhân dân, với công nông làm cốt lõi, cho cuộc kháng chiến và xây dựng đất nước.
D. hợp nhất mọi dân tộc, giai cấp, tôn giáo để đứng lên chống Pháp.
Đáp án: C

Câu 4: Trong số 7 anh hùng được vinh danh trong phong trào thi đua ái quốc, người tham gia Chiến dịch Biên giới mùa thu – đông 1950 là:
A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.
B. La Văn Cầu.
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.
D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.
Đáp án: B

Câu 5: Năm 1951, Đảng ta quyết định thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào với mục đích:
A. tăng cường mối đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
B. tạo ra sức mạnh tổng hợp để chống lại Pháp.
C. kêu gọi sự liên minh giữa ba nước chống Pháp.
D. xây dựng sức mạnh tập thể của nhân dân ba nước Đông Dương.
Đáp án: A

Câu 6: Vào tháng 5-1949, Mỹ đã can thiệp sâu rộng vào Đông Dương qua cách thức nào?
A. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Hỗ trợ Pháp về kinh tế, tài chính và quân sự.
C. Bổ nhiệm Rơve làm Tổng chỉ huy của quân viễn chinh Pháp.
D. Ký kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương với Pháp.
Đáp án: B

Câu 7: Mục đích của Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ được ký kết vào tháng 9-1951 là:
A. buộc Chính phủ Bảo Đại phụ thuộc vào Mỹ.
B. quốc tế hóa cuộc chiến tranh.
C. sử dụng Bảo Đại để loại bỏ ảnh hưởng của Pháp khỏi Đông Dương.
D. dần dần tham gia vào Đông Dương.
Đáp án: A

Câu 8: Mục tiêu chính của Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi là:
A. “Dùng người Việt để chiến đấu chống lại người Việt”.
B. “Dùng chiến tranh để nuôi chiến tranh”.
C. cứu vãn tình hình ngày càng tồi tệ của Pháp ở Đông Dương.
D. giành lợi thế quyết định về mặt quân sự.
Đáp án: C

Câu 9: Điểm nổi bật tại Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (2-1951) là:
A. Đại hội chấp thuận Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. quyết định thay đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và công bố hoạt động của Đảng.
C. thông qua báo cáo về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
D. Đại hội diễn ra trong bối cảnh quân dân ta chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Đáp án: B

Câu 10: Yếu tố chính trị cho thấy hậu phương kháng chiến phát triển mạnh mẽ là:
A. Đảng Lao động Việt Nam công khai hoạt động.
B. thay đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
C. mỗi quốc gia Đông Dương có một Đảng riêng biệt.
D. sáp nhập Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
Đáp án: D

Câu 11: Mục đích chung của sự ra đời Mặt trận Liên Việt (3-1951) tại Việt Nam là:
A. kết hợp các tầng lớp nhân dân để chống lại thực dân Pháp.
B. xây dựng liên minh công nông trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. tranh đấu cho độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
D. dựa vào công nông làm nền tảng cho kháng chiến và kiến quốc.
Đáp án: C

Câu 12: Tính đến năm 1951, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đã bước vào năm thứ:
A. Sáu.
B. Bảy.
C. Tám.
D. Năm.
Đáp án: A

Câu 13: Trong phong trào thi đua yêu nước năm 1951, Cù Chính Lan được biết đến với danh hiệu gì?
A. Người hùng thời kháng chiến.
B. Người hùng trên chiến trường.
C. Người hùng đường số 6.
D. Người hùng lao động sản xuất.
Đáp án: C.

Câu 14: Mục tiêu trước mắt chính của cách mạng Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ra trong Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
A. Lật đổ chế độ đế quốc và phong kiến, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Xoá bỏ sự chiếm đoạt của thực dân Pháp và chống lại sự can thiệp của Mỹ, đạt được sự thống nhất và độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp với sự hỗ trợ từ Mỹ.
Đáp án: D.

Câu 15: Đại hội Đảng lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện điều gì?
A. Sự ngày càng trưởng thành và mạnh mẽ của Đảng.
B. Mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân được tăng cường.
C. Niềm tin của nhân dân vào Đảng được nâng cao.
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cơ bản đã giành được thắng lợi.
Đáp án: A.

Câu 16: Quân Pháp trên chiến trường Đông Dương trở nên thụ động và phòng thủ chính là kết quả của bao nhiêu năm kháng chiến của nhân dân ta?
A. Năm năm.
B. Tám năm.
C. Bảy năm.
D. Sáu năm.
Đáp án: D.

Câu 17: Giai đoạn đầu tiên của Kế hoạch Nava tập trung vào việc giữ vững thế phòng ngự ở Bắc Bộ và tấn công chiến lược nhằm bình định khu vực nào?
A. Miền Nam.
B. Miền Nam và miền Trung.
C. Miền Trung và Nam Đông Dương.
D. Miền Nam Trung Bộ.
Đáp án: C.

Câu 18: Cuối tháng 9 năm 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tổ chức họp ở Việt Bắc để thảo luận về điều gì?
A. Kế hoạch quân sự cho mùa Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Kế hoạch tiến hành chiến dịch tại Điện Biên Phủ.
C. Kế hoạch phá vỡ hoàn toàn Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch đối phó với sự can thiệp của Pháp – Mỹ.
Đáp án: A.

Câu 19: Bên cạnh đồng bằng Bắc Bộ, khu vực mà lực lượng Pháp bị chúng ta phân tán là:
A. Sê Nô.
B. Sơn La.
C. Plâycu.
D. Điện Biên Phủ.
Đáp án: D.

Câu 20: Lực lượng quân Pháp dưới sự chỉ huy của Nava bị phân tán tại các khu vực tập trung thứ ba và thứ tư là:
A. Sê Nô, Luông Phabang và Mường Sài.
B. Sông Nậm Hu và Mường Sài.
C. Sê Nô và Mường Sài.
D. Luông Phabang và sông Nậm Hu.
Đáp án: A.

Câu 21: Lý do khách quan nào dẫn đến việc Việt Nam ký Hiệp định Genève năm 1954?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
B. Ba dòng thác cách mạng đang tấn công chủ nghĩa đế quốc.
C. Thế giới đang hướng tới giải quyết các tranh chấp thông qua thương lượng.
D. Liên Xô và Trung Quốc ủng hộ chúng ta.
Đáp án: C.

Câu 22: Một trong những nội dung về quyền dân tộc của ba nước Đông Dương được thể hiện trong Hiệp định Genève năm 1954 là:
A. Ba nước Đông Dương trở thành các quốc gia độc lập hoàn toàn.
B. Cấm các quốc gia khác vi phạm độc lập và chủ quyền của ba nước Đông Dương.
C. Các quốc gia tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
D. Các quốc gia không được tấn công vào khu phi quân sự ở Đông Dương.
Đáp án: C.

Câu 23: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian:
1. Liên quân Lào – Việt tấn công uy hiếp Sê Nô.
2. Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, bao vây uy hiếp Plâycu.
3. Quân ta tấn công Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ.
A. 2, 1, 3.
B. 3, 1, 2.
C. 3, 2, 1.
D. 2, 3, 1.
Đáp án: B.

Câu 24: Trong đợt tấn công thứ ba của Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đã tấn công đồng loạt vào:
A. Phía đông của phân khu Trung tâm Mường Thanh.
B. Phân khu Độc Lập và Him Lam.
C. Phân khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam.
D. Tận sâu bên trong hầm Đờ Cátxtơri.
Đáp án: C.

Câu 25: Chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đã trở thành nguồn cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào giải phóng dân tộc ở:
A. Châu Á.
B. Châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
C. Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
D. Khắp toàn thế giới.
Đáp án: C.

Câu 26: Ký kết Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương mang lại:
A. Thắng lợi ngoại giao tiếp nối Hiệp định Sơ bộ ký ngày 6 tháng 3 năm 1946.
B. Thắng lợi vang dội từ Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc tại bàn đàm phán.
D. Sự phản đối của nhân dân Pháp đối với chiến tranh phi nghĩa.
Đáp án: B.

Câu 27: Trong đợt tấn công đầu tiên tại Điện Biên Phủ (13 – 17 tháng 3 năm 1954), quân ta tập trung tấn công cứ điểm nào ở phân khu phía Bắc?
A. Him Lam.
B. Độc Lập.
C. Bản Kéo.
D. Hồng Cúm.
Đáp án: A.

Câu 28: Mỹ tăng cường viện trợ khẩn cấp cho Pháp tại Điện Biên Phủ khi:
A. Quân ta tiến hành tấn công đợt đầu tiên.
B. Quân ta bắt đầu tấn công đợt thứ hai.
C. Quân ta thực hiện tấn công đợt thứ ba.
D. Tướng De Castries bị bắt.
Đáp án: B.

Câu 29: Thắng lợi quan trọng nhất và là điểm quyết định của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) là:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Hiệp định Genève.
C. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
D. Việc bắt sống toàn bộ Bộ Tham mưu của Pháp.
Đáp án: A.

Câu 30: Trong quá trình quyết định mở chiến dịch tại Điện Biên Phủ, chúng ta chọn Điện Biên Phủ là điểm:
A. Thực hiện quyết chiến chiến lược với địch.
B. Tổ chức trận đánh cuối cùng với địch.
C. Phá hoại bằng mọi giá Kế hoạch Nava.
D. Quyết chiến và quyết thắng địch.
Đáp án: A.

 

Trên đây là phần 15 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.