FAQ

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 13)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 13) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

 

Câu hỏi 1: Lập trường của chúng ta trong quá trình đấu tranh ngoại giao với Pháp từ năm 1945 đến tháng 12 năm 1946 là gì?
A. Yêu cầu Pháp phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Giải quyết vấn đề Việt Nam bằng giải pháp đối ngoại.
C. Yêu cầu Chính phủ Pháp trao trả độc lập.
D. Yêu cầu Pháp thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
Đáp án: A.

Câu hỏi 2: Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương trường kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dựng, phát triển lực lượng.
B. Kháng chiến trường kỳ để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.
C. “Trường kỳ kháng chiến” là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: A.

Câu hỏi 3: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.
B. Cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.
C. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của hai nước Liên Xô và Trung Quốc.
D. Quốc tế Cộng sản không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.
Đáp án: B.

Câu hỏi 4: Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là gì?
A. Đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp.
C. Bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.
D. Tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.
Đáp án: B.

Câu hỏi 5: Một trong những khẩu hiệu được đưa ra khi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược đã bùng nổ trên quy mô cả nước Việt Nam là gì?
A. “Tiêu thổ kháng chiến”.
B. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
C. “Bảo vệ mùa màng để chiến thắng”.
D. “Đoàn kết chống xâm lăng”.
Đáp án: A.

Câu hỏi 6: Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ”?
A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra miền Bắc góp phần quan trọng vào việc giải quyết nạn đói năm 1945.
B. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
C. Vì nhân dân Nam Bộ đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Anh – Pháp làm cho quân đội Anh phải rút khỏi Nam Bộ.
D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam Bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Đáp án: D.

Câu hỏi 7: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vì lý do gì?
A. Hội nghị ở Fontainebleau không thành công.
B. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946).
C. Pháp đã kiểm soát thủ đô Hà Nội.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án: B.

Câu hỏi 8: Một trong các văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Lời kêu gọi ủng hộ đồng bào Nam Bộ kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện của Trung ương Đảng.
D. Tác phẩm “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.
Đáp án: A.

Câu hỏi 9: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là gì?
A. Kháng chiến toàn dân và toàn diện.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và dựa vào sức mình là chính.
Đáp án: D.

Câu hỏi 10: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc”.
B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.
C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!”.
D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.
Đáp án: C.

Câu hỏi 11: Trận đánh nào mở màn trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng.
B. Trận đánh ở Đông Khê.
C. Trận đánh ở Thất Khê.
D. Trận đánh ở Đình Lập.
Đáp án: B.

Câu hỏi 12: Tháng 3 năm 1947, Chính phủ Pháp cử ai sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương?
A. Rơve.
B. Nava.
C. Bôlae.
D. Đácgiăngliơ.
Đáp án: C.

Câu hỏi 13: Đảng Cộng sản Đông Dương đã có Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. Chỉ thị ấy áp dụng cho chiến dịch nào?
A. Biên giới năm 1950.
B. Việt Bắc năm 1947.
C. Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
Đáp án: B.

Câu hỏi 14: Hãy nêu xuất xứ của câu: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới,…”
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1945 của Hồ Chí Minh.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. Chỉ thị kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Đáp án: A.

Câu hỏi 15: Mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
A. Tiêu diệt sinh lực địch, giành thắng lợi bước đầu.
B. Tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
C. Đánh úp địch ở các đô thị để tiêu diệt sinh lực địch.
D. Đánh bao vây không cho địch rút khỏi các thành phố.
Đáp án: B.

Câu hỏi 16: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến đấu kéo dài nhất?
A. Thành phố Huế.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Vinh.
Đáp án: C.

Câu hỏi 17: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), sự kiện nào của ta đã mở ra bước ngoặt lịch sử quan trọng?
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Hội nghị Geneva năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Đáp án: D.

Câu hỏi 18: Chiến dịch Biên giới năm 1950 diễn ra ở đâu?
A. Trên đường số 6.
B. Trên đường số 4.
C. Tại Việt Bắc.
D. Tại Cao Bằng.
Đáp án: B.

Câu hỏi 19: Sau thắng lợi của Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân dân Việt Nam đã làm gì?
A. Đánh bại kế hoạch Đác Lê Clerc của Pháp.
B. Từ chỗ phòng ngự chuyển sang thế tiến công địch.
C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
D. Giành được thế chủ động trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954.
Đáp án: C.

Câu hỏi 20: Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp khi trở lại xâm lược nước ta là gì?
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng.
Đáp án: D.

Câu hỏi 21: Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là gì?
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
Đáp án: C.

Câu hỏi 22: Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam giành được trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là gì?
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Đáp án: D.

Câu hỏi 23: Thắng lợi chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Đáp án: A.

Câu hỏi 24: Đầu năm 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định kiện toàn chính quyền nhân dân bằng cách nào?
A. Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban kháng chiến hành chính các cấp.
C. Bầu cử Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
D. Tất cả các việc làm trên.
Đáp án: A.

Câu hỏi 25: 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta là tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung và củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt – Bắc?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hoà Bình – Tây Bắc – Thượng Lào.
D. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 và Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Đáp án: B.

Câu hỏi 26: Văn kiện nào được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Chủ trương của Đảng trong nội dung kháng chiến.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
Đáp án: A.

Câu hỏi 27: Ta chiến đấu ở các đô thị chủ yếu là giam chân địch và thực hiện điều gì?
A. Bao vây, cô lập địch.
B. Đánh úp địch.
C. Vườn không nhà trống.
D. Cắt lương thực của địch.
Đáp án: A.

Câu hỏi 28: Tác dụng của cuộc chiến đấu ở các đô thị ở Việt Nam từ ngày đầu toàn quốc kháng chiến là gì?
A. Làm thất bại âm mưu đánh úp của Pháp.
B. Tạo điều kiện để ta kháng chiến toàn diện.
C. Không cho Pháp chiếm đóng lâu dài ở đô thị.
D. Chặn đứng âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
Đáp án: D.

Câu hỏi 29: Một trong các kết quả của cuộc chiến đấu ở các đô thị của quân dân ta là gì?
A. Đánh bại âm mưu và kế hoạch đánh nhanh của Pháp.
B. Đánh bại âm mưu và kế hoạch “đánh úp” của Pháp.
C. Tạo điều kiện cho cả nước kháng chiến toàn diện.
D. Đánh bại âm mưu của Pháp ngay từ đầu.
Đáp án: B.

Câu hỏi 30: Một trong những âm mưu đánh căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp năm 1947 là gì?
A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta.
B. Cắt đứt liên lạc ở Việt Bắc.
C. Thăm dò cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc.
D. Chia cắt lâu dài đất nước ta.
Đáp án: C.

 

Trên đây là phần 13 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.