Hệ thống 120 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử thường gặp (phần 2) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới hiện đại.
Câu 1: Quyết định của Hội nghị Yalta vào tháng 2 năm 1945 và các thỏa thuận tiếp theo giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh đã trở thành nền tảng cho một trật tự thế giới mới do:
A. Xác định cục diện thế giới hai cực, hai phe.
B. Đảm bảo quyền lợi cho các quốc gia tham chiến sau chiến tranh.
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các nước thắng cuộc.
D. Dẫn đến sự tan rã của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
Đáp án: C.
Câu 2: Nhân dân ta cần tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh tiến vào Đông Dương vì:
A. Đây là thời điểm lợi thế nhất cho cách mạng.
B. Địch cũ đã bị đánh bại nhưng địch mới chưa kịp tiến vào.
C. Quân Đồng minh có thể thiết lập chính quyền không phản ánh ý chí của nhân dân ta.
D. Tất cả các lý do trên.
Đáp án: D.
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Hòa bình và trung lập.
B. Hòa bình, chủ động ủng hộ các phong trào cách mạng thế giới, giúp đỡ các quốc gia Xã hội chủ nghĩa.
C. Chống lại sự phổ biến của vũ khí hạt nhân.
D. Kiên quyết đối đầu với chính sách gây chiến của Mỹ.
Đáp án: B.
Câu 4: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong từng quốc gia ở Đông Dương là quyết định của:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 7 năm 1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 5 năm 1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 11 năm 1939.
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 3 năm 1945.
Đáp án: B.
Câu 5: Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định giải quyết vấn đề dân tộc trong từng quốc gia ở Đông Dương vào thời điểm nào?
A. Tháng 10 năm 1930
B. Tháng 11 năm 1939
C. Tháng 11 năm 1940
D. Tháng 5 năm 1941
Đáp án: D.
Câu 6: Nguyên nhân chính quyết định sự phát triển của cao trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
C. Sự tăng cường bóc lột của thực dân Pháp.
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D.
Câu 7: Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô trở về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời điểm nào?
A. Tháng 12 năm 1924
B. Tháng 12 năm 1925
C. Tháng 11 năm 1924
D. Tháng 10 năm 1924
Đáp án: C.
Câu 8: Cao trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 bị đế quốc Pháp đàn áp mạnh mẽ từ thời điểm nào?
A. Đầu năm 1930
B. Cuối năm 1930
C. Đầu năm 1931
D. Cuối năm 1931
Đáp án: B.
Câu 9: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm (cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX) được tiến hành trong bối cảnh nào?
A. Đất nước đã trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. Chế độ phong kiến đang ở đỉnh cao phát triển.
C. Đất nước đang trong thời kỳ thịnh vượng nhất.
D. Phải đối mặt với sự đe dọa của các quốc gia phương Tây.
Đáp án: D.
Câu 10: Nguyễn Ái Quốc gửi bản báo cáo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam cho Quốc tế Cộng sản vào thời điểm nào?
A. Ngày 8 tháng 2 năm 1930
B. Ngày 10 tháng 2 năm 1920
C. Ngày 18 tháng 2 năm 1930
D. Ngày 28 tháng 2 năm 1930
Đáp án: C.
Câu 11: Tên chung của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là gì?
A. Hội Độc lập
B. Hội Giải phóng
C. Hội Cứu quốc
D. Hội Tự do
Đáp án: C.
Câu 12: Thể chế chính trị được hiến pháp Liên Bang Nga ban hành vào tháng 12 năm 1993 quy định là gì?
A. Cộng hòa Liên Bang
B. Dân chủ Đại nghị
C. Tổng thống Liên Bang
D. Quân chủ Lập hiến
Đáp án: C.
Câu 13: Từ năm 1946 đến năm 1954, nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến nào?
A. Theo đuổi đường lối hòa bình, trung lập
B. Kháng chiến chống Mỹ
C. Kháng chiến chống Pháp
D. Cải cách mở cửa
Đáp án: C.
Câu 14: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc
B. Xóa bỏ tàn tích phong kiến và phát ruộng đất cho nông dân
C. Xây dựng chế độ dân chủ mới
D. Thực hiện tất cả các nhiệm vụ trên
Đáp án: A.
Câu 15: Chính sách đối ngoại chung của các Tổng thống Mỹ từ H. Truman đến R. Nixon là gì?
A. Theo đuổi chiến lược “Cam kết và Mở rộng”
B. Ủng hộ “Chiến lược Toàn cầu”
C. Xây dựng trật tự thế giới có lợi cho các nước tư bản
D. Chuẩn bị cho “Chiến tranh Tổng lực”
Đáp án: B.
Câu 16: Yếu tố khách quan nào giúp các nước Tây u khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của Liên Xô
B. Sự viện trợ của Mỹ
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
D. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ
Đáp án: B.
Câu 17: Mục tiêu của tổ chức Hiệp ước Warsaw thành lập vào năm 1955 bởi các nước Xã hội chủ nghĩa châu u là gì?
A. Thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa Đông u
B. Thành lập liên minh văn hóa, khoa học – kỹ thuật giữa Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa châu u
C. Chống lại tham vọng của Mỹ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
D. Ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây
Đáp án: A.
Câu 18: Hậu quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hình thành trật tự thế giới hai cực
B. Làm sụp đổ hệ thống Versailles – Washington
C. Thay đổi căn bản tình hình thế giới
D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
Đáp án: C.
Câu 19: Các nước thực dân phương Tây hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời điểm nào?
A. Đầu thế kỷ XIX
B. Giữa thế kỷ XIX
C. Cuối thế kỷ XIX
D. Đầu thế kỷ XX
Đáp án: D.
Câu 20: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?
A. Pháp đưa ra tối hậu thư yêu cầu đầu hàng
B. Hội nghị Fontainebleau thất bại
C. Nhân dân tự phát nổi dậy chống Pháp
D. Quân ta khiêu khích Pháp
Đáp án: A.
Câu 21: Tác động của phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động từ cuối năm 1928 là:
A. Đưa phong trào yêu nước chuyển biến rõ rệt sang hướng vô sản.
B. Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào công nhân.
C. Kích thích phong trào đấu tranh theo hướng tư sản.
D. Đưa phong trào công nhân vào đấu tranh tự giác hoàn toàn.
Đáp án: B.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp toàn cầu?
A. Liên Xô
B. Mỹ
C. Anh
D. Pháp
Đáp án: B.
Câu 23: Lý do chọn Buôn Ma Thuột làm điểm mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3 năm 1975) là:
A. Địch không tổ chức phòng ngự ở đây.
B. Lực lượng địch tại đây rất yếu.
C. Lực lượng của ta mạnh nhất ở khu vực này.
D. Vị trí chiến lược quan trọng tại Tây Nguyên.
Đáp án: D.
Câu 24: Hạn chế không phải của chiến lược kinh tế hướng nội là:
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
B. Tệ tham nhũng và quan liêu phát triển, người dân gặp nhiều khó khăn.
C. Không giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. Đầu tư hiệu quả, kinh tế tăng trưởng nhanh.
Đáp án: D.
Câu 25: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng vào tháng 11 năm 1940?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Nguyễn Văn Cừ
C. Trường Chinh
D. Lê Hồng Phong
Đáp án: C.
Câu 26: Hình thức hoạt động chủ yếu tại các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước là:
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Vũ trang, tuyên truyền và diệt ác trừ gian.
D. Đấu tranh báo chí và nghị trường.
Đáp án: C.
Câu 27: Tình hình nước Nga trước khi cách mạng bùng nổ là:
A. Quốc gia chuyên chế quân chủ, chính trị bảo thủ, kinh tế lạc hậu.
B. Hậu quả chiến tranh thế giới đầu tiên gây áp lực lớn lên mọi tầng lớp, đặc biệt là nông dân, mâu thuẫn xã hội leo thang.
C. Chính phủ Nga hoàng mất khả năng kiểm soát, không thể thống trị tiếp tục.
D. Tất cả các điểm trên.
Đáp án: D.
Câu 28: Năm 1957, sự kiện quan trọng đánh dấu Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới là:
A. Phát hiện nhà du hành không gian.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
C. Đưa người thám hiểm không gian.
D. Hoàn thành sứ mệnh thám hiểm Mặt Trăng.
Đáp án: B.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được gọi là “hòn đảo anh hùng” vì:
A. Gương mẫu trong việc đánh đổ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh.
C. Lãnh tụ Fidel Castro đánh bại lực lượng thân Mỹ.
D. Cách mạng Cuba thất bại trước chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Đáp án: A.
Câu 30: Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định trọng tâm công cuộc cải cách, mở cửa là:
A. Đổi mới đồng bộ kinh tế và chính trị.
B. Coi trọng đổi mới chính trị làm nền tảng.
C. Phát triển kinh tế là trọng tâm.
D. Đổi mới chính trị là trọng tâm.
Đáp án: C.
Câu 31: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các Tổng thống Mỹ từ H. Truman đến R. Nixon là:
A. Theo đuổi chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
B. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
C. Xây dựng một trật tự thế giới có lợi cho Mỹ.
D. Chuẩn bị cho “Chiến tranh tổng lực”.
Đáp án: B.
Câu 32: Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp hoàn toàn thất bại trước chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Đông – Xuân (1953 – 1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông (1950).
D. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông (1947).
Đáp án: D.
Câu 33: Lý do phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chịu ảnh hưởng từ phong trào dân tộc ở Mỹ Latinh.
B. Gánh chịu hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apartheid.
C. Thành lập tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU).
D. Có trình độ kinh tế – xã hội cao hơn so với các khu vực khác.
Đáp án: D.
Câu 34: Thời Cận đại, quốc gia nào ở phương Đông sản sinh ra nhiều nhà văn hóa lớn?
A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Hàn Quốc.
Đáp án: C.
Câu 35: Vương triều Gupta được sáng lập bởi ai và vào thời gian nào?
A. Gupta, vào đầu Công nguyên.
B. Ashoka, vào thế kỷ II.
C. Ashoka, vào thế kỷ IV.
D. Bimbisara, vào 1500 năm trước Công Nguyên.
Đáp án: A.
Câu 36: Nguyên nhân khiến Đức trở thành tâm điểm chiến tranh ở châu u là:
A. Tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức.
B. Kinh tế phát triển nhưng sở hữu ít thuộc địa.
C. Tài năng quân sự của Hitler.
D. Sức mạnh quân sự hàng đầu thế giới.
Đáp án: A.
Câu 37: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ:
A. Khu vực Đông Nam Á.
B. Khu vực Nam Á và Tây Á.
C. Châu Phi và Mỹ Latinh.
D. Khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi.
Đáp án: A.
Câu 38: Nguyễn Ái Quốc chọn lựa con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào thời điểm nào?
A. 1920
B. 1918
C. 1917
D. 1919
Đáp án: A.
Câu 39: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là giữa:
A. Giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
C. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc và phong kiến.
D. Dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai.
Đáp án: D.
Câu 40: Bài học rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông u cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B. Chủ động cập nhật tình hình quốc tế để điều chỉnh đường lối chiến lược.
C. Chủ động hội nhập toàn cầu, bảo tồn văn hóa dân tộc.
D. Loại bỏ cơ chế tập trung quan liêu, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A.
Câu 41: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 vào tháng 5 năm 1941 quyết định thành lập:
A. Mặt trận Đồng Minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
Đáp án: A.
Câu 42: Trật tự hai cực Yalta sụp đổ khi nào?
A. Liên bang Xô viết ra đời.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông u tan rã.
C. Tổ chức Hiệp ước Warsaw và Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) giải thể.
D. Cực Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu u sụp đổ.
Đáp án: D.
Câu 43: Sự kiện nào thể hiện tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cả ba nước.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
D. Lào và Việt Nam cùng mở chiến dịch ở Trung và Thượng Lào.
Đáp án: A.
Câu 44: Khởi nghĩa nào thể hiện sự đoàn kết chiến đấu chống Pháp của nhân dân Việt Nam và Campuchia?
A. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
B. Khởi nghĩa Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa Ong Kẹo.
D. Khởi nghĩa Pu-côm-bô.
Đáp án: C.
Câu 45: Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là gì?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. Hợp tác hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, đối ngoại.
C. Biến Đông Nam Á thành khu vực đoàn kết và phát triển mạnh mẽ.
D. Biến Đông Nam Á thành khu vực thịnh vượng chung và giảm thiểu ảnh hưởng của cường quốc ngoại khu vực.
Đáp án: A.
Trên đây là hệ thống 120 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử thường gặp (phần 2). Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.