FAQ

Giải mã 120 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử thường gặp (phần 3).

Hệ thống 120 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử thường gặp (phần 3) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Mục đích không đúng với việc Mỹ ban hành các đạo luật phản động sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Ngăn chặn hoạt động của Đảng Cộng sản Mỹ.
B. Đối phó với các phong trào đình công.
C. Loại bỏ ảnh hưởng của những người tiến bộ khỏi bộ máy nhà nước.
D. Hỗ trợ tài chính cho người thất nghiệp.
Đáp án: A.

Câu 2: Phan Bội Châu và các đồng chí hướng đã thành lập Hội Duy Tân vào năm nào?
A. 1902.
B. 1903.
C. 1904.
D. 1905.
Đáp án: C.

Câu 3: Lịch sử được con người nhận thức phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện không gian, địa lý.
B. Nhu cầu, khả năng tìm hiểu.
C. Điều kiện kinh tế, xã hội.
D. Khả năng điều tra thực địa.
Đáp án: B.

Câu 4: Bài học rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông âu là:
A. Kiên định theo con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Tập trung vào cải cách chính trị.
C. Chấp nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.
D. Duy trì nền kinh tế bao cấp.
Đáp án: A.

Câu 5: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không bao gồm:
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
B. Ảnh hưởng sâu rộng đến phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa Trung Quốc vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế.
Đáp án: D.

Câu 6: Hai tôn giáo lớn phát triển ở Ấn Độ là:
A. Phật giáo và Ki-tô giáo.
B. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
C. Ki-tô giáo và Hồi giáo.
D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Đáp án: B.

Câu 7: Lý do tư bản Pháp tập trung đầu tư vào đồn điền cao su và khai thác than ở Việt Nam là:
A. Cao su và than có giá cao.
B. Việt Nam có nguồn cao su và than dồi dào.
C. Cao su và than là hai nguồn hàng có nhu cầu lớn trên thị trường Pháp và thế giới.
D. Cao su và than dễ khai thác.
Đáp án: C.

Câu 8: Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Văn Lang – Âu Lạc đối với văn hóa dân tộc Việt Nam là:
A. Định hình giá trị văn hóa người Việt.
B. Phát triển văn hóa bản địa Việt Nam.
C. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh sông Hồng.
D. Hoàn thiện văn hóa bản địa Việt Nam.
Đáp án: A.

Câu 9: Nhà soạn nhạc nổi tiếng người Áo thời cận đại là:
A. Mozart.
B. Beethoven.
C. Tchaikovsky.
D. Chopin.
Đáp án: A.

Câu 10: Lý do Cách mạng Tháng Mười Nga thay đổi cục diện thế giới là:
A. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.
B. Làm hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn toàn vẹn.
C. Biến Nga thành “thành trì của cách mạng thế giới”.
D. Dẹp bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.
Đáp án: B.

Câu 11: Lý do cách mạng Tư sản Anh không triệt để là:
A. Giai cấp tư sản không giữ vững nền cộng hòa, liên minh với phong kiến để thiết lập quân chủ lập hiến.
B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, giai cấp tư sản không duy trì nền cộng hòa.
Đáp án: D.

Câu 12: Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là:
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Anh.
D. Cách mạng Hà Lan.
Đáp án: D.

Câu 13: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn là:
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B. Không nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ nhân dân.
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất và thiếu vũ khí.
D. Bị triều đình Mãn Thanh đàn áp.
Đáp án: C.

Câu 14: Quá trình tiến hóa từ người Tối cổ thành người Homo sapiens mất bao lâu?
A. 5 đến 6 triệu năm.
B. 40.000 năm.
C. 15 triệu năm.
D. 150.000 năm.
Đáp án: D.

Câu 15: Lý do phong trào dân chủ 1936-1939 điều chỉnh mục tiêu và phương pháp đấu tranh là:
A. Sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng giữa ta và địch.
B. Thay đổi hoàn cảnh thế giới và trong nước.
C. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương nhạy bén với thời cuộc.
Đáp án: B.

Câu 16: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam không sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Mít tinh đưa “dân nguyện”.
C. Đấu tranh báo chí.
D. Đấu tranh vũ trang.
Đáp án: D.

Câu 17: Thiện chí trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
A. Mong muốn hòa bình, sẵn sàng nhân nhượng.
B. Mong muốn hòa bình, đã ký hiệp định Sơ bộ.
C. Sẵn sàng hy sinh tất cả nhưng kiên quyết không mất nước.
D. Kêu gọi tất cả người Việt Nam đứng lên chống Pháp.
Đáp án: C.

Câu 18: Phái Girondin đã có hành động gì trước sự tấn công của quân Anh năm 1793 và sự nổi loạn ở Vendée?
A. Tổ chức nhân dân chống ngoại xâm và nội phản.
B. Chuẩn bị lực lượng nhanh chóng để chống ngoại xâm.
C. Ổn định cuộc sống cho nhân dân.
D. Củng cố quyền lực cho bản thân.
Đáp án: A.

Câu 19: Văn kiện nào của Đảng nói rằng “vấn đề đất đai là cốt lõi của cách mạng tư sản dân quyền”?
A. Chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt.
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. Chỉ thị thành lập Hội Phản đế Đồng minh (1930).
D. Chung quanh vấn đề chính sách mới (1936).
Đáp án: B. 

Câu 20: Mục đích chính của Nhà Thanh khi xâm lược Việt Nam là gì?
A. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
B. Diệt trừ lực lượng phản động ở phía Nam.
C. Trừng phạt quân Tây Sơn.
D. Đồng hóa người Việt.
Đáp án: A.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến việc Mỹ thành công trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh Lạnh?
A. Mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự phát triển của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và phát triển của các công ty độc quyền.
Đáp án: C.

Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến trước năm 1975, các quốc gia nào bị chia cắt về lãnh thổ?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên.
B. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
D. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
Đáp án: A.

Câu 23: Nội dung nào không phải là một phần của chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN trong thập kỷ 60-70 của thế kỷ XX?
A. Mở cửa nền kinh tế.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. Dựa vào thị trường nội địa để phát triển sản xuất.
D. Thu hút đầu tư và kỹ thuật từ bên ngoài.
Đáp án: C.

Câu 24: Từ năm 1950, các nước Tây Âu đã áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào mục đích nào?
A. Tăng năng suất lao động, cải thiện chất lượng và giảm giá thành sản phẩm.
B. Cải cách cơ cấu sản xuất trong nền kinh tế một cách hợp lý.
C. Tăng năng suất lao động trong ngành công nghiệp.
D. Điều tiết và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đáp án: A.

Câu 25: Rạng sáng ngày 23/9/1945, sự kiện lịch sử nào diễn ra?
A. Quân Anh tiến vào Sài Gòn để giải giáp phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp nổ súng chiếm đóng Sài Gòn, bắt đầu quá trình quay trở lại xâm lược Việt Nam.
C. Nhân dân Sài Gòn tổ chức mít tinh chào mừng ngày đất nước độc lập.
D. Lực lượng quân đội Tưởng tiến vào miền Bắc để giải giáp phát xít Nhật.
Đáp án: B.

Câu 26: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám 1945, vì:
A. Kích thích tinh thần giải phóng dân tộc.
B. Hoàn thiện chủ trương đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 7-1936.
C. Giải quyết vấn đề đất đai cho nông dân.
D. Hoàn thiện chủ trương đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
Đáp án: D.

Câu 27: Vai trò của lực lượng chính trị trong sự thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:
A. Lực lượng tiên phong trong Tổng khởi nghĩa.
B. Hỗ trợ lực lượng vũ trang trong việc giành chính quyền.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
D. Quyết định thành công của Tổng khởi nghĩa.
Đáp án: D.

Câu 28: Sự thành lập Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là biểu hiện của:
A. Xu hướng liên kết tài chính quốc tế.
B. Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh Lạnh.
C. Xu thế liên kết khu vực.
D. Xu hướng liên kết kinh tế quốc tế.
Đáp án: C.

Câu 29: Nội dung cốt lõi của phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động từ 1928 – 1929 là:
A. Truyền bá lý luận cách mạng để kích thích nhân dân đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. Đưa hội viên tham gia vào các cơ sở làm việc của Pháp để giáo dục và nâng cao ý thức cho công nhân.
C. Tuyên truyền lý luận cách mạng và thu hụt thanh niên trí thức gia nhập hội.
D. Xây dựng cơ sở tổ chức vững mạnh tại các đồn điền và công trường của Pháp.
Đáp án: B.

Câu 30: Nhiệm vụ của phong trào “vô sản hóa” năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. Định hướng phong trào yêu nước theo hướng vô sản.
B. Tăng cường số lượng hội viên.
C. Kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước.
D. Tuyên truyền và vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
Đáp án: D.

Câu 31: Nhận định đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929 là:
A. Phát triển mạnh mẽ với tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có khả năng quy tụ và dẫn dắt phong trào yêu nước.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự thống nhất cao dưới một đường lối chính trị đúng đắn.
Đáp án: B.

Câu 32: Sau thất bại trong cuộc nội chiến 1946 – 1949, Tưởng Giới Thạch và tập đoàn của ông chạy sang:
A. Mỹ.
B. Hồng Kông.
C. Đài Loan.
D. Hải Nam.
Đáp án: C.

Câu 33: Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì:
A. Là tấm gương trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh.
C. Lãnh tụ Fidel Castro đánh bại các lực lượng thân Mỹ.
D. Làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Đáp án: A.

Câu 34: Mỹ đã sử dụng cớ gì để tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc vào cuối năm 1964 đầu năm 1965?
A. Ném bom một số địa điểm ở miền Bắc.
B. Đáp trả việc quân ta tấn công căn cứ quân Mỹ ở Pleiku.
C. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
D. Đáp trả việc tàu chiến Mỹ bị bắn cảnh cáo khi xâm phạm vùng biển miền Bắc.
Đáp án: C.

Câu 35: Để phá hoại Hiệp định Paris 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch:
A. “Trả đũa ồ ạt”.
B. “Tìm diệt và bình định”.
C. “Tràn ngập lãnh thổ”.
D. “Bình định lấn chiếm”.
Đáp án: C.

Câu 36: Nhận định “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng của nhân dân, vừa là quy luật khách quan của cách mạng Việt Nam và lịch sử dân tộc” thuộc về:
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Đáp án: B.

Câu 37: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1/1975), chính quyền Sài Gòn đã:
A. Cố gắng chiếm lại nhưng thất bại.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu đe dọa từ xa.
C. Nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
D. Phối hợp với quân Mỹ để phản công tái chiếm.
Đáp án: A.

Câu 38: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam Việt Nam vào năm 1975 là:
A. Hà Tiên.
B. Kiên Giang.
C. Đồng Nai thượng.
D. Châu Đốc.
Đáp án: D.

Câu 39: Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên Hiệp Quốc?
A. Hợp tác phát triển hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia.
Đáp án: A.

Câu 40: Sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động vào ngày 29/8/1991.
B. Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922 vào ngày 6/9/1991.
C. Các nước cộng hòa tuyên bố độc lập vào ngày 21/12/1991.
D. Lá cờ đỏ búa liềm được hạ xuống trên nóc điện Kremlin vào ngày 25/12/1991.
Đáp án: D.

Câu 41: Nét tương đồng trong sự hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là:
A. Ban đầu thành lập với mục tiêu thoát khỏi ảnh hưởng của các cường quốc.
B. Được thành lập khi các quốc gia đang trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế.
C. Khi mới thành lập chỉ có 6 nước thành viên.
D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX trở thành khu vực năng động với vị thế quốc tế cao.
Đáp án: B.

Câu 42: Nguyên nhân không góp phần vào sự phát triển kinh tế của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
B. Mỹ giàu tài nguyên và không bị tàn phá bởi chiến tranh.
C. Nhận được viện trợ từ các nước Tây Âu.
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
Đáp án: C.

Câu 43: Lý do Đế quốc Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do:
A. Quân đội Sài Gòn đủ sức thay thế quân Mỹ.
B. Dư luận Mỹ và thế giới phản đối chiến tranh.
C. Thất bại trong chiến dịch phá hoại miền Bắc.
D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Đáp án: D.

Câu 44: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do:
A. Bùng nổ dân số và tài nguyên cạn kiệt.
B. Kế thừa thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao.
D. Yêu cầu từ cuộc chạy đua vũ trang trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh.
Đáp án: C. 

Câu 45: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ:
A. Nhân dân.
B. Công nông.
C. Công nông binh.
D. Dân chủ cộng hòa.
Đáp án: C. 

 

 

Trên đây là hệ thống 120 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử thường gặp (phần 3). Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.