FAQ

Vui học cùng lịch sử: Trắc nghiệm về Lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 (Phần 2)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 (Phần 2) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?
A. Xây dựng một mô hình chủ nghĩa xã hội không đúng đắn.
B. Chậm trễ trong việc sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Sự tha hóa, biến chất của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
D. Do hoạt động chống phá của các thế lực phản động.
Đáp án: A.

Câu 2: Sự kiện nào dưới đây diễn ra vào năm 1949?
A. Khối NATO được thành lập.
B. Khối Warsaw ra đời.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất.
Đáp án: A.

Câu 3: Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Trung Quốc vào tháng 2 năm 1950?
A. Hiệp ước liên minh và tương trợ Trung – Xô được ký kết.
B. Trung Quốc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ đỏ”.
C. Trung Quốc xây dựng chủ nghĩa xã hội theo hướng “đại nhảy vọt”.
D. Trung Quốc rơi vào tình trạng hỗn loạn.
Đáp án: A.

Câu 4: Công cuộc cải cách ở Trung Quốc bắt đầu vào năm nào?
A. Năm 1968.
B. Năm 1978.
C. Năm 1987.
D. Năm 1988.
Đáp án: B.

Câu 5: Sau khi giành được độc lập, Lào xây dựng đất nước theo con đường nào?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Theo đường lối trung lập.
D. Theo chế độ phong kiến.
Đáp án: B.

Câu 6: Liên minh chính trị – quân sự do Mỹ đứng đầu ở Đông Nam Á được viết tắt là gì?
A. Khối NATO.
B. Khối SEATO.
C. Tổ chức ASEAN.
D. Tổ chức EU.
Đáp án: B.

Câu 7: Khu vực nào trên thế giới thường xuyên diễn ra tranh chấp về sắc tộc và chiến tranh?
A. Khu vực Đông Nam Á.
B. Khu vực Bắc Đại Tây Dương.
C. Khu vực Trung Đông.
D. Khu vực Mỹ Latinh.
Đáp án: C.

Câu 8: Quốc gia nào ở Châu Á tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào ngày 26 tháng 1 năm 1950?
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Indonesia.
D. Ấn Độ.
Đáp án: D.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là “lục địa mới nổi”?
A. Châu Á.
B. Châu Mỹ Latinh.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Đáp án: D.

Câu 10: Nước cộng hòa nào ở Châu Phi được thành lập vào ngày 18 tháng 6 năm 1953?
A. Ai Cập.
B. Tunisia.
C. Algeria.
D. Morocco.
Đáp án: A.

Câu 11: Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu thông qua đấu tranh chính trị hợp pháp là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mỹ Latinh.
D. Châu Á và Châu Phi.
Đáp án: C.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Châu Mỹ Latinh.
Đáp án: D.

Câu 13: Nước nào ở Châu Mỹ Latinh được xem là “Lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc?
A. Mexico.
B. Argentina.
C. Cuba.
D. Tất cả các nước trên.
Đáp án: C.

Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mỹ và Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là nước khởi xướng cách mạng khoa học – kỹ thuật.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật đang phát triển của thế giới.
C. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản ở mức cao.
D. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế.
Đáp án: B.

Câu 15: Nước nào trong những năm 60 của thế kỷ XX có tốc độ phát triển kinh tế “thần kỳ”?
A. Mỹ.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Nhật.
Đáp án: D.

Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào được mệnh danh là “đế quốc kinh tế”?
A. Mỹ.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Nhật.
Đáp án: A.

Câu 17: Liên minh Thiên chúa giáo cầm quyền ở nước nào trong nhiều thập niên liên tiếp?
A. Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Hà Lan.
Đáp án: A.

Câu 18: Ngày 6 tháng 4 năm 1948, hiệp ước hữu nghị và hợp tác của các nước nào dưới đây được ký kết?
A. Anh – Liên Xô.
B. Liên Xô – Mỹ.
C. Phần Lan – Liên Xô.
D. Anh – Pháp.
Đáp án: C.

Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản còn được gọi là gì?
A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
B. Chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. Cả ba khái niệm trên.
Đáp án: C.

Câu 20: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hội nghị nào của các nước Đồng minh diễn ra ở Liên Xô?
A. Hội nghị Potsdam.
B. Hội nghị Yalta.
C. Hội nghị Moscow.
D. Hội nghị Malta.
Đáp án: B.

Câu 21: Ba quốc gia tư bản trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc gồm những nước nào?
A. Mỹ, Anh, Đức.
B. Mỹ, Anh, Nhật.
C. Mỹ, Anh, Pháp.
D. Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha.
Đáp án: C.

Câu 22: Trật tự thế giới theo khuôn khổ thỏa thuận Yalta gồm ba quốc gia nào?
A. Liên Xô, Trung Quốc, Mỹ.
B. Mỹ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Mỹ, Anh.
Đáp án: D.

Câu 23: Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra “đột phá” và biến đổi trong cục diện thế giới?
A. Sự hợp tác Xô – Mỹ.
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Cuộc chạy đua vũ trang giữa Mỹ và Liên Xô.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
Đáp án: D.

Câu 24: Lý do nào không phải để khẳng định phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
B. Dẫn đến sự ra đời của các quốc gia độc lập, tham gia tích cực vào hoạt động quốc tế.
C. Dẫn đến sự ra đời của hai hệ thống xã hội đối lập nhau.
D. Góp phần làm xói mòn, sụp đổ trật tự hai cực Yalta.
Đáp án: C.

Câu 25: Quá trình hình thành và mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai không ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Dẫn đến sự hình thành hai hệ thống đối lập trên thế giới.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Thúc đẩy việc giải quyết mối quan hệ quốc tế theo hướng tiến bộ.
D. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới mới theo hướng đa cực.
Đáp án: D.

Câu 26: Nguyên nhân chính thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự suy yếu của các quốc gia đế quốc phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Đáp án: B.

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào phát triển khoa học kỹ thuật được xem là một trong những yếu tố hàng đầu thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vì các quốc gia tư bản đều thiếu tài nguyên tự nhiên.
B. Vì khoa học kỹ thuật là yếu tố đảm bảo cho sự phát triển bền vững, lâu dài.
C. Vì nhu cầu thị trường nội địa rất lớn.
D. Vì các quốc gia tư bản có nguồn tài nguyên thô sơ cần được chế biến từ các thuộc địa.
Đáp án: B.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng về tác động của phong trào giải phóng dân tộc đến quan hệ quốc tế?
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Yalta.
B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
C. Làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới, hướng tới thiết lập một trật tự mới công bằng hơn.
D. Thúc đẩy các quốc gia tư bản hòa hoãn với các quốc gia xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: D.

Câu 29: Từ nửa sau thế kỷ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tham gia tích cực của các quốc gia Á, Phi, Mỹ Latin vào các hoạt động quốc tế.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Xu hướng đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật.
Đáp án: C.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Yalta so với trật tự Versailles – Washington là gì?
A. Sự phân chia rõ rệt giữa các phe phái.
B. Không dẫn đến một cuộc chiến tranh mới.
C. Hai cực chỉ đối đầu trên phạm vi quân sự.
D. Việc phân chia vùng ảnh hưởng được thực hiện trên toàn cầu.
Đáp án: A.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 (Phần 2). Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.