Hỏi - Đáp

Vui học cùng lịch sử: Trắc nghiệm về Lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 (Phần 3)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 (Phần 3) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự thống trị toàn diện của chủ nghĩa xã hội.
B. Sự chia rẽ giữa hai khối xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thống trị toàn diện của chủ nghĩa tư bản.
D. Sự thiết lập trật tự dựa trên sự thống trị của các cường quốc tư bản đối với các quốc gia bại trận.
Đáp án: B.

Câu 2: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949) được đặc trưng bởi:
A. Cuộc đấu tranh dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. Sự lật đổ phế tích phong kiến và sự lên nắm quyền của giai cấp vô sản.
C. Sự kết nối chủ nghĩa xã hội từ u sang Á.
D. Cuộc cách mạng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: B.

Câu 3: Từ những năm 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện:
A. Công nghiệp hóa với trọng tâm là xuất khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Phát triển sản xuất dựa trên thị trường nội địa.
D. Tăng cường phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
Đáp án: B.

Câu 4: Thành công của cách mạng Trung Quốc ảnh hưởng như thế nào đến Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam?
A. Tăng cường sức mạnh cho phe xã hội chủ nghĩa và cung cấp sự hỗ trợ, bài học quý báu cho phong trào cách mạng Việt Nam.
B. Tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam học hỏi kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng.
C. Hỗ trợ Việt Nam trong việc xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Hỗ trợ Việt Nam trong việc mở rộng và phát triển văn hóa dân tộc.
Đáp án: A.

Câu 5: Xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh được đặc trưng bởi:
A. Xu hướng hình thành một thế giới đa cực.
B. Sự tiếp tục duy trì trật tự “hai cực Yalta”.
C. Thế giới phát triển theo hướng một cực và nhiều trung tâm.
D. Mỹ trở thành cực duy nhất chi phối thế giới.
Đáp án: A.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là:
A. Không theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
B. Chậm trễ trong việc sửa chữa những sai lầm.
C. Lãnh đạo theo chủ nghĩa chủ quan, duy ý chí.
D. Sự chống phá của các lực lượng thù địch chống chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C.

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và sử dụng lao động.
B. Sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý.
C. Mở rộng xuất khẩu phần mềm công nghệ.
D. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
Đáp án: D.

Câu 8: Vấn đề nào không phải là trọng tâm quan trọng của các nước đồng minh tại Hội nghị Yalta?
A. Tái thiết lập trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đánh bại hoàn toàn các quốc gia phát xít.
D. Phân chia lợi ích giữa các nước thắng trận.
Đáp án: B.

Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở Lào vào ngày 22 tháng 3 năm 1955, đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Giải phóng 4/5 lãnh thổ Lào.
B. Giải phóng 2/3 lãnh thổ Lào.
C. Kí kết Hiệp định Viêng Chăn, thiết lập hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
D. Thành lập Đảng Nhân dân Lào.
Đáp án: C.

Câu 10: Kết thúc Chiến tranh lạnh được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Hiệp định toàn diện về giải quyết vấn đề Campuchia (10/1991).
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Tổng thống Bush và Tổng thống Gorbachev tại đảo Malta (12/1989).
C. Ký kết Định ước Helsinki năm 1975.
D. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM) năm 1972.
Đáp án: B.

Câu 11: Yếu tố nào quyết định nhất đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các quốc gia thực dân phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự trưởng thành của lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của liên minh Đồng minh chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. Sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B.

Câu 12: Cơ sở quyết định cho việc Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với mục tiêu bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh mẽ của Mỹ.
B. Sự suy yếu của các quốc gia tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. Sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh dưới sự kiểm soát của Mỹ.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở các nước thuộc địa.
Đáp án: A.

Câu 13: Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. Hướng tới các nước châu Á.
B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
D. Tập trung vào quan hệ với Tây Âu.
Đáp án: C.

Câu 14: Khoa học – kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực:
A. Phát triển công cụ sản xuất mới.
B. Chinh phục không gian vũ trụ.
C. Sản xuất hàng hóa ứng dụng dân dụng.
D. Phát triển công nghệ phần mềm.
Đáp án: C.

Câu 15: Ưu điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản mà Việt Nam có thể áp dụng trong công cuộc Đổi mới hiện nay là:
A. Khả năng khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả.
B. Khả năng thích ứng và tự điều chỉnh để phù hợp với hoàn cảnh.
C. Khả năng tập trung và sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
D. Khả năng phát triển phần mềm để xuất khẩu.
Đáp án: B.

Câu 16: Đặc điểm quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là:
A. Cách mạng trong công nghệ trở thành yếu tố trung tâm.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin.
D. Sự tạo ra các công cụ sản xuất mới.
Đáp án: B.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng và phức tạp hơn.
B. Sự bất bình đẳng xã hội ngày càng tăng.
C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và bên trong mỗi quốc gia ngày càng sâu sắc.
D. Mọi hoạt động và đời sống con người trở nên ít an toàn hơn.
Đáp án: A.

Câu 18: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỷ XX là:
A. Mỹ, Đức, Nhật Bản.
B. Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mỹ, Anh, Pháp.
D. Mỹ, Liên Xô, Nhật Bản.
Đáp án: B.

Câu 19: Yếu tố nào dưới đây đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nỗ lực của nhân dân trong nước.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Viện trợ của Mỹ thông qua Kế hoạch Marshall.
D. Tiền bồi thường chiến tranh từ các quốc gia bại trận.
Đáp án: C.

Câu 20: Quốc gia nào ở Tây Âu luôn duy trì mối liên minh chặt chẽ với Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh.
B. Ý.
C. Đức.
D. Pháp.
Đáp án: A.

Câu 21: Để thực hiện tham vọng thống trị thế giới, Mỹ đã triển khai chiến lược gì?
A. Kế hoạch Marshall.
B. Chiến lược toàn cầu.
C. Học thuyết Truman.
D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Đáp án: B.

Câu 22: Tổ chức nào ra đời ở Châu u vào năm 1951?
A. Cộng đồng Năng lượng và Nguyên tử Châu u.
B. Cộng đồng Châu u.
C. Cộng đồng Kinh tế Châu u.
D. Cộng đồng Than – Thép Châu u.
Đáp án: D.

Câu 23: Ai thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong giai đoạn 1945-1952?
A. Chính phủ Nhật Bản.
B. Thiên hoàng.
C. Nghị viện Nhật Bản.
D. Bộ Chỉ huy Tối cao lực lượng quân đồng minh.
Đáp án: D.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng lớn của các công ty đa quốc gia.
C. Hình thành ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn.
Đáp án: C.

Câu 25: Nhiệm vụ quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc là gì?
A. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế.
B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
C. Hỗ trợ các dân tộc về kinh tế, cộng đồng, giáo dục, y tế, nhân đạo.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Đáp án: D.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo của nhóm 5 nước ASEAN?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Mở cửa nền kinh tế để thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật.
C. Dựa vào thị trường trong nước để phát triển sản xuất.
D. Phát triển thương mại ngoại thương.
Đáp án: C.

Câu 27: Quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Algeria.
B. Ai Cập.
C. Guinea.
D. Tunisia
Đáp án: B.

Câu 28: Hội nghị Yalta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh nào của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cuộc chiến đã hoàn toàn kết thúc.
B. Chiến tranh đang bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Cuộc chiến đang diễn ra ác liệt.
D. Cuộc chiến đang lan rộng.
Đáp án: B.

Câu 29: Trong bối cảnh thế giới phân chia thành hai cực, nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc là:
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ quốc gia nào.
D. Chủ trương chung sống hòa bình và sự đồng thuận giữa 5 quốc gia lớn.
Đáp án: A.

Câu 30: Ba quốc gia được gọi là “con rồng” kinh tế của châu Á ở khu vực Đông Bắc Á là:
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông.
Đáp án: D.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 (Phần 3). Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.