FAQ

Chinh phục mọi câu hỏi trắc nghiệm về Phong trào Cần Vương.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Phong trào Cần Vương là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam.

 

Câu 1: Phong trào Cần Vương bùng nổ chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Phản công tại kinh đô Huế.
B. Mâu thuẫn giữa phe ủng hộ chiến tranh và thực dân Pháp.
C. Sự ban bố chiếu Cần Vương.
D. Mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt.
Đáp án: D.

Câu 2: Sự không thành công của phong trào Cần Vương (1885-1896) chứng tỏ điều gì?
A. Giới văn thân, sĩ phu không xác định đúng đối tượng đấu tranh.
B. Sự độc lập dân tộc không thể kết hợp với chế độ phong kiến.
C. Thực dân Pháp đã hoàn tất việc xâm lược.
D. Giới văn thân, sĩ phu không xác định đúng nhiệm vụ đấu tranh.
Đáp án: B.

Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Triều đình chấp nhận đầu hàng thực dân Pháp.
B. Phong trào thiếu sự thống nhất và diễn ra rời rạc.
C. Thiếu một đường lối lãnh đạo chính xác và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp quá mạnh và đã củng cố vững chắc ở Việt Nam.
Đáp án: C.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương vào cuối thế kỷ XIX là gì?
A. Phong trào yêu nước mang tính chất phong kiến.
B. Phong trào yêu nước theo hướng dân chủ tư sản.
C. Phong trào yêu nước mang tính chất vô sản.
D. Phong trào yêu nước của nông dân.
Đáp án: A.

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là gì?
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Quy mô đấu tranh.
C. Người lãnh đạo.
D. Lực lượng tham gia.
Đáp án: C.

Câu 6: “Phàm có tai mắt ắt cùng nghe thấy, thì cùng mối thù của đất nước chẳng đội chung trời nên bàn rằng: bậc hiền nhân quân tử có chí khí đau xót cho thời thế, này trẫm mượn nước Ngụy để đánh nước Quắc, mưu định dẹp loài mọi rợ, phải sớm dựa vào nước ngoài, đã tụ họp được nhiều người, nhưng không tiền của sao nuôi dưỡng (lực lượng) được. Trẫm riêng lo vậy. Nếu như các bề tôi trung, người dân có nghĩa ở miền Nam hẵng xuất của cải giúp nước, thì sẽ đem họ tên, số tiền ghi vào sổ vàng, đợi ngày sau sự nghiệp hoàn thành, chiếu theo số mà hoàn trả gấp bội và đền bù vàng, phòng hộ (phong thực ấp) chẳng dè sẻn gì đối với ơn xưa”
Đoạn trích trên thuộc văn bản nào?
A. Bình Ngô Đại Cáo
B. Chiếu Cần Vương
C. Chỉ dụ của vua Bảo Đại
D. Chiếu dời đô
Đáp án: B.

Câu 7: Ai là nhân vật chủ chốt của phái chủ chiến tại triều đình Huế cuối thế kỷ XIX?
A. Phan Thanh Giản.
B. Vua Hàm Nghi.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Văn Tường.
Đáp án: C.

Câu 8: Sự kiện lịch sử nào xảy ra vào đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5 tháng 7 năm 1885 tại Huế?
A. Vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương.
B. Phe chủ chiến phản công tại kinh thành Huế.
C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế.
D. Ưng Lịch lên ngôi, lấy hiệu là Hàm Nghi.
Đáp án: B.

Câu 9: Ai là người đứng đầu phong trào Cần Vương chống Pháp từ 1885 đến tháng 11 năm 1888?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.
Đáp án: C.

Câu 10: Sau thất bại của cuộc phản công kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã thực hiện hành động gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục cuộc đấu tranh.
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.
C. Tăng cường lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến ẩn náu tại sơn phòng ở Sơn (Hà Tĩnh).
Đáp án: A.

Câu 11: Mục tiêu chính của phong trào Cần Vương là gì?
A. Đánh đuổi Pháp và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa
B. Lật đổ chế độ phong kiến cũ, xây dựng chế độ phong kiến mới
C. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập và phục hồi chế độ phong kiến
D. Lật đổ chế độ phong kiến và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Đáp án: C.

Câu 12: Ai được mô tả là người “Lòng yêu nước không chịu thỏa hiệp với kẻ thù của dân tộc” trong tác phẩm “Vua Lưu Vong” của Maxime Gorky?
A. Phan Đình Phùng
B. Phan Châu Trinh
C. Tôn Thất Thuyết
D. Vua Hàm Nghi
Đáp án: C.

Câu 13: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?
A. Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Phan Đình Phùng
D. Đinh Gia Quế
Đáp án: B.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê được lãnh đạo bởi ai?
A. Cao Điền và Tống Duy Tân
B. Tống Duy Tân và Cao Thắng
C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
Đáp án: D.

Câu 15: Ai là lãnh tụ chính của khởi nghĩa Yên Thế trong giai đoạn từ 1893 đến 1913?
A. Đề Nắm
B. Đề Thám
C. Đề Sặt
D. Đề Nguyên
Đáp án: B.

Câu 16: Lực lượng nghĩa quân trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) được tổ chức như thế nào?
A. Hình thành những đội quân lớn
B. Phân chia thành các phân đội nhỏ
C. Kết hợp giữa tập trung và phân tán
D. Tổ chức thành các quân thứ
Đáp án: B.

Câu 17: Căn cứ của nghĩa quân Bãi Sậy được xây dựng ở địa hình nào?
A. Vùng đầm lầy, lau sậy
B. Vùng núi cao hiểm trở
C. Vùng sông nước
D. Vùng trung du rừng rậm
Đáp án: A.

Câu 18: Trong giai đoạn từ 1885 đến 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung vào nhiệm vụ chính nào?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp
B. Chuẩn bị và củng cố lực lượng chiến đấu
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy
D. Tập trung chặn đánh đoàn xe vận tải của thực dân Pháp
Đáp án: B.

Câu 19: Đề Thám đã thực hiện chiến lược gì để chuẩn bị và củng cố lực lượng?
A. Di dời lực lượng đến các vùng tự do
B. Phản công để phá vòng vây của địch
C. Chủ động giảng hòa với thực dân Pháp
D. Kết nối với các phong trào đấu tranh khác trong nước
Đáp án: C.

Câu 20: Phong trào Cần Vương chấm dứt với sự kết thúc của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Hương Khê
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
Đáp án: C.

Câu 21: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX là gì?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Đáp án: B.

Câu 22: Yếu tố chính thúc đẩy nông dân Yên Thế nổi dậy đấu tranh chống Pháp là gì?
A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương
B. Phản đối chính sách bóc lột và áp bức của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống
C. Phản ứng lại hành động đầu hàng của triều đình với thực dân Pháp
D. Mong muốn khôi phục lại chế độ phong kiến, tái lập ngôi vua
Đáp án: B.

Câu 23: Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã làm nổi bật yêu cầu cấp thiết nào trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Cần có một lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh phù hợp
B. Huy động sức mạnh của toàn dân trong cuộc kháng chiến
C. Liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất
D. Tăng cường sức mạnh quân sự để đối đầu với Pháp
Đáp án: A.

Câu 24: Phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX mạnh mẽ đã gây ảnh hưởng như thế nào đến thực dân Pháp?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp
C. Cung cấp bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này
D. Chứng tỏ xã hội Việt Nam đang trải qua một cuộc khủng hoảng sâu sắc
Đáp án: B.

Câu 25: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp vào cuối thế kỷ 19 là gì?
A. Chính quyền phong kiến đã hoàn toàn đầu hàng trước thực dân Pháp.
B. Thiếu một lực lượng tiên tiến có khả năng lãnh đạo phong trào.
C. Thực dân Pháp đã thiết lập vững chắc ách thống trị trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
D. Sự hợp tác giữa triều đình nhà Thanh và Pháp trong việc đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu 26: Điều gì là một trong những nguyên nhân của sự thất bại trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỷ 19?
A. Thiếu một đường lối chính xác và một tầng lớp lãnh đạo tiến bộ.
B. Nhân dân không quyết tâm chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp.
C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang của dân tộc.
D. Các nhà yêu nước không kết nối được với quần chúng nhân dân.
Đáp án: A.

Câu 27: Đâu không phải là nguyên nhân của sự thất bại trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884?
A. Chính quyền triều đình thiếu một đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân không có quyết tâm kháng chiến.
C. Chính quyền triều đình chỉ chủ trương đàm phán và thương lượng với Pháp.
D. Nhân dân không ủng hộ chính quyền triều đình trong cuộc kháng chiến.
Đáp án: B.

Câu 28: Lý do nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến phong trào nông dân Yên Thế kéo dài hơn các phong trào khác cùng thời?
A. Thực dân Pháp bận rộn với việc đàn áp phong trào Cần Vương.
B. Phong trào diễn ra ở địa hình thuận lợi.
C. Cách thức tác chiến linh hoạt.
D. Tổ chức có trình độ cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp.
Đáp án: D.

Câu 29: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây theo Nguyễn Ái Quốc là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Đáp án: B.

Câu 30: Hạn chế nào sau đây của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ 19 ở Việt Nam?
A. Chỉ diễn ra ở khu vực rừng núi hiểm trở.
B. Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân không đủ quyết liệt.
C. Chủ yếu tập trung vào phòng thủ, ít chủ động tấn công.
D. Chưa nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ quần chúng nhân dân.
Đáp án: C.

Câu 31: Điều gì xác định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là một cuộc đấu tranh tự phát?
A. Mục đích đấu tranh.
B. Kết quả cuối cùng.
C. Quy mô của phong trào.
D. Người lãnh đạo phong trào.
Đáp án: A.

Câu 32: So với các phong trào trong Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) khác biệt ở điểm nào cơ bản?
A. Mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. Đối tượng đấu tranh và phương thức đấu tranh.
C. Cách thức và phương pháp đấu tranh.
D. Đối tượng đấu tranh và quy mô của phong trào.
Đáp án: A.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Phong trào Cần Vương. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.