Hỏi - Đáp

Chinh phục mọi câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Đảng Việt Nam (Phần 1)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Đảng Việt Nam (Phần 1) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Giai đoạn nào đánh dấu thời kỳ đầu tiên của việc Pháp khai thác thuộc địa ở Việt Nam?
A. Từ năm 1858 đến năm 1884.
B. Từ năm 1884 đến năm 1896.
C. Từ năm 1897 đến năm 1914.
D. Từ năm 1914 đến năm 1918.
Đáp án: C.

Câu 2: Giai đoạn khai thác thuộc địa đầu tiên của Pháp ở Việt Nam chứng kiến sự hình thành của giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp tư sản và công nhân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Đáp án: C.

Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, Việt Nam có những giai cấp xã hội nào?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân.
B. Giai cấp địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản.
Đáp án: C.

Câu 4: Trong bối cảnh thực dân phong kiến, yêu cầu cấp thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam là gì?
A. Độc lập dân tộc.
B. Đất đai.
C. Quyền bình đẳng giới.
D. Giảm thuế và giảm nghĩa vụ.
Đáp án: A.

Câu 5: Mâu thuẫn chính yếu và cơ bản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX giữa ai và ai?
A. Giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
C. Giai cấp công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
D. Dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và các tay sai.
Đáp án: D.

Câu 6: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam được mô tả như thế nào?
A. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong giai đoạn khai thác thuộc địa đầu tiên của Pháp.
B. Phần lớn có nguồn gốc từ nông dân.
C. Phải chịu sự áp bức và bóc lột từ đế quốc, phong kiến và tư sản.
D. Kết hợp của cả A, B và C.
Đáp án: B.

Câu 7: Các giai cấp nào bị áp bức dưới chế độ thuộc địa của Pháp tại Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Giai cấp công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
D. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và địa chủ vừa và nhỏ.
Đáp án: D.

Câu 8: Phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu trở nên tự giác từ khi nào?
A. Năm 1920, khi công hội ở Sài Gòn được thành lập.
B. Năm 1925, với cuộc bãi công tại Ba Son.
C. Năm 1929, khi ba tổ chức cộng sản ra đời.
D. Năm 1930, sau sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D.

Câu 9: Nguyễn Ái Quốc chọn hướng vô sản chính trị để giải phóng dân tộc vào thời điểm nào?
A. Năm 1917.
B. Năm 1918.
C. Năm 1919.
D. Năm 1920.
Đáp án: D.

Câu 10: Báo “Đời sống công nhân” thuộc về tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Pháp.
B. Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tổng Liên đoàn Lao động Pháp.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Đáp án: C.

Câu 11: Năm nào chứng kiến việc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa?
A. Năm 1920.
B. Năm 1921.
C. Năm 1923.
D. Năm 1924.
Đáp án: B.

Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa lần đầu tiên vào thời điểm và tại địa điểm nào?
A. Tháng 7/1920 tại Liên Xô.
B. Tháng 7/1920 tại Pháp.
C. Tháng 7/1920 tại Quảng Châu, Trung Quốc.
D. Tháng 8/1920 tại Trung Quốc.
Đáp án: A.

Câu 13: Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc ví như “chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân”?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Vụ ám sát toàn quyền Méclanh do Phạm Hồng Thái tiến hành.
D. Việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Đáp án: D.

Câu 14: Phong trào đòi tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi vào năm nào?
A. Năm 1924.
B. Năm 1925.
C. Năm 1926.
D. Năm 1927.
Đáp án: B.

Câu 15: Nguyễn Ái Quốc trở về Quảng Châu từ Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 12/1924.
B. Tháng 12/1925.
C. Tháng 11/1924.
D. Tháng 10/1924.
Đáp án: A.

Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bắt đầu thực hiện chính sách “vô sản hóa” vào thời điểm nào?
A. Cuối năm 1926 đến đầu năm 1927.
B. Cuối năm 1927 đến đầu năm 1928.
C. Cuối năm 1928 đến đầu năm 1929.
D. Cuối năm 1929 đến đầu năm 1930.
Đáp án: C.

Câu 17: Tên chính thức của tổ chức được đặt tại Đại hội đầu tiên ở Quảng Châu vào tháng 5/1929 là gì?
A. Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Đồng minh.
C. Hội Việt Nam Độc lập Đồng minh.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: D.

Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 12/1927.
B. Tháng 11/1926.
C. Tháng 8/1925.
D. Tháng 7/1925.
Đáp án: A.

Câu 19: Ai là một trong những người sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng vào năm 1927?
A. Tôn Quang Phiệt.
B. Trần Huy Liệu.
C. Phạm Tuấn Tài.
D. Nguyễn Thái Học.
Đáp án: C.

Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái bùng phát vào thời điểm nào?
A. Ngày 9/2/1930.
B. Ngày 9/3/1930.
C. Ngày 3/2/1930.
D. Ngày 9/3/1931.
Đáp án: A.

Câu 21: Tổ chức cộng sản đầu tiên được thành lập tại Việt Nam là gì?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Đáp án: B.

Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A. Cuối tháng 3 năm 1929.
B. Đầu tháng 3 năm 1929.
C. Tháng 4 năm 1929.
D. Tháng 5 năm 1929.
Đáp án: A.

Câu 23: Số lượng đảng viên và bí thư của chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam là bao nhiêu?
A. 5 đảng viên, Bí thư là Trịnh Đình Cửu.
B. 6 đảng viên, Bí thư là Ngô Gia Tự.
C. 7 đảng viên, Bí thư là Trịnh Đình Cửu.
D. 7 đảng viên, Bí thư là Trần Văn Cung.
Đáp án: D.

Câu 24: Tổ chức tiền thân của Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng là gì?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội.
D. Cả A, B và C.
Đáp án: B.

Câu 25: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
A. 22/2/1930.
B. 24/2/1930.
C. 24/2/1931.
D. 20/2/1931.
Đáp án: B.

Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1927.
B. Tháng 6/1928.
C. Tháng 6/1929.
D. Tháng 5/1929.
Đáp án: C.

Câu 27: Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1927.
B. Tháng 6/1928.
C. Tháng 8/1929.
D. Tháng 7/1929.
Đáp án: C.

Câu 28: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1927.
B. Tháng 1/1930.
C. Tháng 2/1930.
D. Tháng 3/1930.
Đáp án: B.

Câu 29: Bản Tuyên đạt về việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được công bố vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1929.
B. Tháng 9/1929.
C. Tháng 10/1929.
D. Tháng 1/1930.
Đáp án: B.

Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên đoàn là một bộ phận của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
A. 22/2/1930.
B. 20/2/1930.
C. 24/2/1930.
D. 22/3/1930.
Đáp án: C.

Câu 31: Nguyễn Ái Quốc tổ chức và dẫn dắt Hội nghị thành lập Đảng vào đầu năm 1930 với lý do nào?
A. Theo ủy nhiệm từ Quốc tế Cộng sản.
B. Theo chỉ thị từ Quốc tế Cộng sản.
C. Do sáng kiến cá nhân của Nguyễn Ái Quốc.
D. Theo yêu cầu của các tổ chức cộng sản trong nước.
Đáp án: C.\

Câu 32: Đại biểu từ những tổ chức cộng sản nào đã tham gia Hội nghị thành lập Đảng vào đầu năm 1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Đáp án: B.

Câu 33: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua bao nhiêu văn kiện quan trọng?
A. 3 văn kiện.
B. 4 văn kiện.
C. 5 văn kiện.
D. 6 văn kiện.
Đáp án: D.

Câu 34: Những văn kiện nào đã được thông qua tại Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2/1930?
A. Chánh cương vắn tắt.
B. Sách lược vắn tắt.
C. Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt.
D. Cả A, B và C.
Đáp án: D.

Câu 35: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm nội dung nào trong số này?
A. Lật đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và lực lượng phong kiến để giành độc lập hoàn toàn cho Việt Nam.
B. Cách mạng tư sản dân quyền là bước dự bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ có việc giải phóng giai cấp vô sản mới thực sự giải phóng dân tộc.
D. Chỉ khi Đảng mạnh mẽ mới có thể thành công trong cách mạng.
Đáp án: B.

Câu 36: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cải cách đất đai để hướng tới xã hội cộng sản.
B. Xây dựng Việt Nam thành quốc gia giàu mạnh với xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
C. Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền – chống đế quốc và phong kiến, lập chính quyền công nông dưới hình thức Xô viết để chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Kết hợp cả A và B.
Đáp án: A.

Câu 37: Ai là người đứng đầu Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam sau Hội nghị thành lập Đảng?
a) Hà Huy Tập
b) Trần Phú
c) Lê Hồng Phong
d) Trịnh Đình Cửu
Đáp án: d.

Câu 38: Nguyễn Ái Quốc đã gửi bản Báo cáo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tới Quốc tế Cộng sản vào ngày nào?
A. 8/2/1930.
B. 10/2/1930.
C. 18/2/1930.
D. 28/2/1930.
Đáp án: C.

Câu 39: Văn kiện nào của Đảng đặt việc chống đế quốc lên làm nhiệm vụ hàng đầu?
A. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng.
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. Thư của Ban Trung ương gửi các cấp đảng bộ vào tháng 12-1930.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng vào tháng 3-1935.
Đáp án: A.

Câu 40: Điểm khác biệt chính giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là gì?
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
B. Cách thức tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo trong cách mạng.
D. Phương pháp tiến hành cách mạng.
Đáp án: B.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Đảng Việt Nam (Phần 1). Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.