FAQ

Chinh phục mọi câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Đảng Việt Nam (Phần 3)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Đảng Việt Nam (Phần 3) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

 

Câu 1: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
a) Hội nghị tháng 10 năm 1930
b) Hội nghị tháng 11 năm 1939
c) Hội nghị tháng 11 năm 1940
d) Hội nghị tháng 5 năm 1941
Đáp án: d.

Câu 2: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc theo từng quốc gia ở Đông Dương vào thời điểm nào?
a) Tháng 10 năm 1930
b) Tháng 11 năm 1939
c) Tháng 11 năm 1940
d) Tháng 5 năm 1941
Đáp án: d.

Câu 3: Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng vào tháng 5 năm 1941 bầu ai làm Tổng Bí thư?
a) Nguyễn Ái Quốc
b) Võ Văn Tần
c) Trường Chinh
d) Lê Duẩn
Đáp án: d.

Câu 4: Đội vũ trang nhỏ đầu tiên được thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ vào thời điểm nào?
a) Đầu năm 1941
b) Cuối năm 1941
c) Đầu năm 1944
d) Cuối năm 1944
Đáp án: b.

Câu 5: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” vào thời điểm nào?
a) Tháng 5 năm 1944
b) Tháng 3 năm 1945
c) Tháng 8 năm 1945
d) Tháng 6 năm 1945
Đáp án: a.

Câu 6: Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng Quân được thành lập vào thời điểm nào?
a) 22-12-1944
b) 19-12-1946
c) 15-5-1945
d) 10-5-1945
Đáp án: a.

Câu 7: Ban đầu, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng Quân có bao nhiêu chiến sĩ?
a) 33 chiến sĩ
b) 34 chiến sĩ
c) 35 chiến sĩ
d) 36 chiến sĩ
Đáp án: b.

Câu 8: Việt Nam Giải phóng Quân được thành lập vào thời điểm nào?
a) Tháng 9 năm 1940
b) Tháng 12 năm 1941
c) Tháng 12 năm 1944
d) Tháng 5 năm 1945
Đáp án: d.

Câu 9: Tài liệu nào được coi là văn kiện mang tính chất cương lĩnh quân sự đầu tiên của Đảng?
a) Đường cách mạng
b) Cách đánh du kích
c) Con đường giải phóng
d) Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng Quân
Đáp án: d.

Câu 10: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành vào thời điểm nào?
a. 9/3/1945
b. 12/3/1945
c. 10/3/1946
d. 12/3/1946
Đáp án: b.

Câu 11: Hội Văn hóa Cứu quốc được thành lập vào năm nào?
a) Năm 1941
b) Năm 1943
c) Năm 1944
d) Năm 1945
Đáp án: b.

Câu 12: Tên của chiến khu cách mạng được xây dựng tại Chí Linh – Đông Triều trong thời gian vận động cứu nước từ 1939 đến 1945 là gì?
a) Chiến khu Trần Hưng Đạo
b) Chiến khu Hoàng Hoa Thám
c) Chiến khu Lê Lợi
d) Chiến khu Quang Trung
Đáp án: a.

Câu 13: Chiến khu Hòa – Ninh – Thanh còn được biết đến với cái tên nào khác?
a) Chiến khu Trần Hưng Đạo
b) Chiến khu Hoàng Hoa Thám
c) Chiến khu Lê Lợi
d) Chiến khu Quang Trung
Đáp án: d.

Câu 14: Chiến khu cách mạng nào được biết đến với tên gọi Đệ tứ chiến khu?
a) Trần Hưng Đạo
b) Hoàng Hoa Thám
c) Lê Lợi
d) Quang Trung
Đáp án: a.

Câu 15: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ đã quyết định thành lập chiến khu cách mạng nào tại Nam Kỳ?
a) Trưng Trắc
b) Phan Đình Phùng
c) Nguyễn Tri Phương
d) Hoàng Hoa Thám
Đáp án: c.

Câu 16: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào được đưa ra?
a. Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp
b. Đánh đuổi phát xít Nhật
c. Giải quyết nạn đói
d. Chống nhổ lúa trồng đay
Đáp án: a.

Câu 17: Hình thức chủ yếu của cao trào kháng Nhật cứu nước ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kỳ là gì?
a) Khởi nghĩa từng phần
b) Vũ trang tuyên truyền
c) Chiến tranh du kích cục bộ
d) Đấu tranh báo chí
Đáp án: c.

Câu 18: Phong trào “Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói” diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào?
a) Đồng bằng Nam Bộ
b) Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
c) Đồng bằng Bắc Bộ
d) Đồng bằng Trung Bộ
Đáp án: b.

Câu 19: Hoạt động chính của phong trào kháng Nhật cứu nước ở các đô thị là gì?
a) Vũ trang tuyên truyền
b) Diệt ác trừ gian
c) Kết hợp vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian
d) Đấu tranh báo chí và nghị trường
Đáp án: c.

Câu 20: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ diễn ra vào thời gian nào?
a) Tháng 3 năm 1945
b) Tháng 4 năm 1945
c) Tháng 5 năm 1945
d) Tháng 6 năm 1945
Đáp án: b.

Câu 21: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ được tổ chức bởi tổ chức nào?
a) Ban Thường vụ Trung ương Đảng
b) Tổng bộ Việt Minh
c) Ban chấp hành Trung ương Đảng
d) Xứ ủy Bắc Kỳ
Đáp án: a.

Câu 22: Tổ chức nào chủ trì Đại hội quốc dân tại Tân Trào?
a) Ban Thường vụ Trung ương Đảng
b) Ban chấp hành Trung ương Đảng
c) Tổng bộ Việt Minh
d) Ủy ban khởi nghĩa
Đáp án: c.

Câu 23: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Tân Trào diễn ra trong khoảng thời gian nào?
a. 15 – 19/8/1941
b. 13 – 15/8/1945
c. 15 – 19/8/1945
Đáp án: b.

Câu 24: Ai là Chủ tịch của Ủy ban dân tộc giải phóng?
a. Hồ Chí Minh
b. Trường Chinh
c. Phạm Văn Đồng
d. Võ Nguyên Giáp
Đáp án: a.

Câu 25: Quốc dân Đại hội Tân Trào vào tháng 8-1945 được tổ chức tại huyện nào?
a. Chiêm Hóa, Tuyên Quang
b. Định Hóa, Thái Nguyên
c. Sơn Dương, Tuyên Quang
d. Đại Từ, Thái Nguyên
Đáp án: c.

Câu 26: Nội dung nào không được quyết định tại Quốc dân Đại hội Tân Trào vào tháng 8-1945?
a. Tổng khởi nghĩa được quyết định tiến hành
b. 10 Chính sách của Việt Minh được công bố
c. Thành lập Ủy ban giải phóng tại Hà Nội không được nhắc đến
d. Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ, Quốc ca được thông qua
Đáp án: c.

Câu 27: Hội nghị nào đã quyết định kích hoạt toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa để giành chính quyền?
a) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
b) Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng
c) Hội nghị toàn quốc của Đảng
d) Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
Đáp án: c.

Câu 28: Lý do gì khiến nhân dân ta cần thực hiện tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh đến Đông Dương?
a) Đây là thời điểm lợi thế nhất cho cách mạng
b) Kẻ thù cũ đã yếu đi nhưng kẻ thù mới chưa tới
c) Quân Đồng minh có thể lập chính quyền không phản ánh ý nguyện của nhân dân
d) Mọi lý do trên đều đúng
Đáp án: d.

Câu 29: Tình hình của đất nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 được mô tả như thế nào?
a. Nước sôi lửa bỏng
b. Nước sôi lửa bỏng
c. Tình hình như ngàn cân treo sợi tóc
d. Như quả trứng nước
Đáp án: c.

Câu 30: Việt Nam đối mặt với những khó khăn và thách thức gì sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Bị vây hãm và tấn công bởi các lực lượng đế quốc và phản động
B. Kinh tế suy sụp nặng nề và nạn đói lan rộng
C. Phần lớn dân số chưa biết chữ
D. Tất cả các khó khăn trên
Đáp án: d.

Câu 31: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, đất nước ta có những thuận lợi cơ bản nào?
A. Phong trào cách mạng toàn cầu đang lên cao
B. Hệ thống chính quyền nhân dân cách mạng đã được hình thành
C. Người dân có tinh thần quyết tâm cao để bảo vệ chế độ mới
D. Tất cả các thuận lợi trên
Đáp án: d.

Câu 32: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là ai?
a. Quân thực dân Pháp
b. Tưởng Giới Thạch và các tay sai
c. Quân thực dân Anh
d. Nạn đói và nạn dốt
Đáp án: a.

Câu 33: Chính phủ lâm thời đã xác định những nhiệm vụ cấp bách nào sau ngày tuyên bố độc lập?
A. Đối phó với việc xâm lược từ bên ngoài
B. Đối mặt với sự xâm lược từ bên ngoài và phản bội từ bên trong
C. Giải quyết tình trạng đói kém, dốt nát và chống lại xâm lược
D. Tất cả các nhiệm vụ trên
Đáp án: c.

Câu 34: Chỉ thị Kháng chiến Kiến quốc được phát hành vào ngày nào?
a. 25/11/1945
b. 26/11/1945
c. 27/11/1945
d. 28/11/1945
Đáp án: a.

Câu 35: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh quyết định của Hội nghị nào?
a) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng vào tháng 5 năm 1941
b) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng vào tháng 2 năm 1943
c) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng vào tháng 3 năm 1945
d) Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ vào tháng 4 năm 1945
Đáp án: c.

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Đảng Việt Nam (Phần 3). Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.