Hỏi - Đáp

Vui học cùng lịch sử: Trắc nghiệm về cuộc kháng chiến chống Mỹ

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

Câu 1: Trong cuộc chiến tranh chống lại Mỹ, chúng ta dự tính cuộc chiến sẽ kéo dài trong bao lâu?
A. Có khả năng kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm.
B. Có khả năng kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc thậm chí lâu hơn.
C. Có khả năng kéo dài 10 năm, 30 năm.
D. Có khả năng kéo dài 5 năm, 10 năm, 15 năm.
Đáp án đúng: B.

Câu 2: Các phương pháp chiến thuật thường được áp dụng trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ bao gồm:
A. Phản công, phòng thủ, đột kích.
B. Đột kích, mai phục, tiến công chủ động.
C. Mai phục, tập kích bất ngờ, kiên định công kích.
D. Phòng thủ, mai phục, phản kích.
Đáp án đúng: B.

Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta đã tổ chức và thực hiện nhiều chiến dịch, chiến dịch phòng thủ tại Quảng Trị diễn ra vào năm nào?
A. Năm 1974 – 1975
B. Năm 1972
C. Năm 1972 – 1973
D. Năm 1973 – 1974
Đáp án đúng: B.

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chiến dịch phòng không được thực hiện vào năm nào?
A. Tại Hà Nội năm 1972.
B. Tại miền Bắc từ năm 1964 đến 1968.
C. Tại miền Bắc từ năm 1967 đến 1968.
D. Tại Hà Nội năm 1971.
Đáp án đúng: A.

Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chiến dịch phòng không tại Hà Nội được thực hiện vào thời gian nào?
A. Năm 1972.
B. Năm 1964.
C. Tháng 12 năm 1972.
D. Năm 1971.
Đáp án đúng: C.

Câu 6: Tại sao nói rằng Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã tạo nên một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng đất nước?
A. Đã hoàn toàn phá hủy chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ, một nỗ lực quan trọng trong chiến tranh ở Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến của chúng ta chuyển sang giai đoạn đánh và đàm phán.
C. Chiến thắng này đã buộc Tổng thống Mỹ phải công bố kết thúc chiến dịch phá hoại ở miền Bắc.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án đúng: D.

Câu 7: Tên gọi của một phong trào học sinh, sinh viên miền Nam trong những năm chống Mỹ là gì?
A. Đặt bút nghiên xuống.
B. Hãy hát cho đồng bào tôi nghe.
C. Năm tình nguyện.
D. Ba sẵn lòng.
Đáp án đúng: B.

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ giải phóng dân tộc, miền Bắc đã hỗ trợ cho những chiến trường nào?
A. Miền Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Đáp án đúng: D.

Câu 9: Thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống lại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mỹ đã ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng dân tộc của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mỹ, giải phóng dân tộc của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải rút quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ về nước.
C. Buộc Mỹ phải đồng ý đàm phán với ta tại Paris.
D. Buộc Mỹ phải đồng ý ký kết Hiệp định Paris.
Đáp án đúng: A.

Câu 10. Lý do gì khiến từ 1954 đến 1958, phong trào cách mạng ở Miền Nam chủ yếu tập trung vào hoạt động chính trị để đối phó với Mỹ và chính quyền Diệm?
A. Bởi vì vào thời điểm đó, sức mạnh của phong trào cách mạng ở Miền Nam còn hạn chế, chưa đủ để mở rộng sang đấu tranh vũ trang.
B. Do kẻ địch lúc bấy giờ chưa mở cuộc tấn công quy mô lớn bằng vũ lực vào lực lượng cách mạng.
C. Bởi chúng ta trân trọng và tuân thủ nghiêm ngặt Hiệp định Giơnevơ, lựa chọn chiến đấu trên mặt trận pháp lý quốc tế là hành động chính yếu đối với đối phương.
D. Vì vào lúc đó, chiến đấu bằng biện pháp quân sự không được xem là lựa chọn mang lại chiến thắng như mong đợi.
Đáp án: C.

Câu 11. Chiến lược nào thể hiện tính sáng tạo và độc đáo của Đảng trong thời kỳ chống Mỹ, cứu nước?
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa tại miền Bắc.
B. Đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Đồng thời tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Áp dụng toàn bộ các chiến lược trên.
Đáp án: C.

Câu 12. Tại sao cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước lại được xem là cuộc chiến giải phóng và bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa sâu rộng với thời đại?
A. Vì đây là cuộc đối đầu giữa một quốc gia nhỏ bé với cường quốc hàng đầu thế giới.
B. Bởi cuộc chiến này hướng tới các mục tiêu thời đại như Hòa bình, Độc lập dân tộc, Dân chủ và Tiến bộ xã hội.
C. Do đây là cuộc chiến đấu giữa các hệ tư tưởng.
D. Vì Việt Nam trở thành điểm nóng của những mâu thuẫn cơ bản trên thế giới, là điểm trung tâm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Đáp án: D.

Câu 13. Địa bàn nào đã trở thành tiền phương của miền Bắc và là hậu phương chính cho miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Quảng Trị và Quảng Bình.
B. Chỉ Quảng Bình.
C. Vĩnh Linh và Quảng Bình.
D. Chỉ Quảng Trị.
Đáp án: C.

Câu 14. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã kết thúc bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc?
A. 21 năm.
B. 30 năm.
C. 15 năm.
D. 20 năm.
Đáp án: B.

Câu 15. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, bao nhiêu quân đoàn chủ lực đã tham gia?
A. 6 quân đoàn chủ lực.
B. 5 quân đoàn chủ lực.
C. Gần 5 quân đoàn chủ lực.
D. Gần 4 quân đoàn chủ lực.
Đáp án: B.

Câu 16. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, hầu hết các chiến dịch diễn ra ở khu vực nào?
A. Chủ yếu ở khu vực Trung du.
B. Chủ yếu ở khu vực rừng núi.
C. Chủ yếu ở khu vực đồng bằng.
D. Chủ yếu ở khu vực Trung du và miền núi.
Đáp án: B.

Câu 17. Lựa chọn thời điểm nào để chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Vào năm 1960.
B. Sau năm 1960.
C. Vào năm 1959, khi có nghị quyết Trung ương 15.
D. Vào năm 1959, khi có nghị quyết Trung ương 13.
Đáp án: B.

Câu 18. Những chiến thuật nào thường được sử dụng trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ?
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, tiến công di động.
C. Phục kích, đánh úp, kiên định công sự.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Đáp án: B.

Câu 19. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, việc Đảng quyết định chuyển hướng từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mỹ – Diệm.
B. Do ảnh hưởng của xu hướng hòa hoãn trên thế giới.
C. Đấu tranh vũ trang là vi phạm các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Do lực lượng vũ trang Việt Nam đã di chuyển ra Bắc, không còn cơ sở cho hoạt động đấu tranh.
Đáp án: B.

Câu 20. Lý do nào không góp phần khơi dậy phong trào đối kháng Mỹ trải rộng khắp miền Nam sau thắng lợi tại Ấp Bắc vào năm 1963?
A. Chứng tỏ rằng nhân dân miền Nam hoàn toàn có năng lực chiến thắng trong “chiến tranh đặc biệt”.
B. Phá vỡ niềm tin của lực lượng quân đội Sài Gòn vào vũ khí hiện đại của Mỹ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
D. Là bước đầu tiên làm suy yếu chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
Đáp án: D.

Câu 21. Sau chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ và việc thống nhất đất nước, Việt Nam bước vào giai đoạn mới là gì?
A. Đất nước độc lập, thống nhất, hướng tới chủ nghĩa xã hội.
B. Miền Bắc tiếp tục phát triển cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc phát triển chủ nghĩa xã hội, trong khi miền Nam tập trung khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Thống nhất toàn vẹn lãnh thổ dưới một chính phủ.
Đáp án: C.

Câu 22. Đâu là tuyến đường vận tải chiến lược kết nối hậu phương miền Bắc với chiến trường miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Đường số 4
B. Đường số 9
C. Đường số 14
D. Đường Hồ Chí Minh
Đáp án: D.

Câu 23. Sự kiện nào cho thấy sự quyết tâm chiến đấu chống Mỹ của nhân dân ba nước Đông Dương?
A. Hội nghị cấp cao giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia.
B. Hội nghị bộ trưởng của ba quốc gia Đông Dương.
C. Sự thành lập liên minh chống Mỹ.
D. Sự phối hợp tấn công giữa quân đội Việt Nam và quân dân Lào, Campuchia.
Đáp án: A.

Câu 24. Ý nghĩa quốc tế nào sau đây không phải là kết quả của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa mới.
C. Trở thành nguồn cảm hứng cho phong trào cách mạng toàn cầu.
D. Đóng góp vào quá trình suy yếu và sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta.
Đáp án: B.

Câu 25. Điểm độc đáo trong nghệ thuật chỉ huy quân sự của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?
A. Phối hợp chiến đấu quân sự với ngoại giao.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Liên kết khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng toàn diện.
D. Tổ chức đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự và ngoại giao.
Đáp án: C.

Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh chính xác ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Kết thúc vĩnh viễn sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
B. Hoàn tất cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên toàn quốc.
C. Mở ra kỷ nguyên mới với đất nước độc lập, thống nhất, tiến tới chủ nghĩa xã hội.
D. Khích lệ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Đáp án: A.

Câu 27. Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mỹ (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam đã mang lại kết quả gì?
A. Củng cố vị thế của phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
B. Hoàn tất việc thống nhất lãnh thổ quốc gia.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành cải cách ruộng đất.
D. Bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng Tháng Tám 1945.
Đáp án: B.

Câu 28. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã đề ra chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên những mặt trận nào?
A. Quân sự, kinh tế và ngoại giao.
B. Quân sự, ngoại giao và văn hóa.
C. Quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế và văn hóa.
Đáp án: C.

Câu 29. Điểm chung của Cách mạng Tháng Tám 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) tại Việt Nam là gì?
A. Sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. Sự phối hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Liên kết giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. Sự hợp nhất của ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
Đáp án: B.

Câu 30. Tại sao có thể nói rằng sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quốc gia ta phải đối mặt với thách thức lớn?
A. Bởi vì chính quyền cách mạng vừa mới được thành lập và quân đội chưa mạnh.
B. Do đồng thời gặp phải khó khăn từ kẻ thù bên ngoài, nạn đói và sự thiếu hiểu biết.
C. Vì đất nước chịu hạn hán lâu dài dẫn đến nạn đói nghiêm trọng.
D. Do quân thù vừa đông vừa mạnh, trong khi quỹ khố quốc gia cạn kiệt.
Đáp án: B.

Câu 31. Đâu là tổ chức đã đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tại Việt Nam?
A. Tổ chức Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Tổ chức Mặt trận Liên Việt.
C. Tổ chức Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Tổ chức Mặt trận Việt Minh.
Đáp án: D.

Câu 32. Sự kiện nào tạo ra bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của chúng ta?
A. Sự khởi đầu của Phong trào Đồng Khởi vào năm 1960.
B. Sự thắng lợi tại trận Ấp Bắc vào năm 1963.
C. Chiến dịch Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Chiến dịch Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Đáp án: C.

Câu 33. Điều gì là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Tinh thần yêu nước sâu sắc của nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt, linh hoạt của Đảng.
C. Sự ủng hộ mạnh mẽ từ hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự hỗ trợ từ các quốc gia xã hội chủ nghĩa và sự đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
Đáp án: B.

Câu 34. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Paris năm 1973 trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta là gì?
A. Kết thúc hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn phải nhượng bộ.
C. Tạo điều kiện cho quân đội và nhân dân ta mở rộng và tăng cường sức mạnh.
D. Mở ra cơ hội thuận lợi cho việc giành thắng lợi toàn diện.
Đáp án: C.

Câu 35. Đâu là sự kiện đánh dấu thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ từ năm 1954 đến 1975?
A. Tổng thống Dương Văn Minh công bố đầu hàng không điều kiện.
B. Lực lượng giải phóng quân tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Cờ cách mạng được kéo lên trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Châu Đốc, miền Nam.
Đáp án: D.

Câu 36. Bản chất của Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản mới.
B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng do hoàng gia khởi xướng.
Đáp án: C.

Câu 37. Bài học nào có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 cho việc bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?
A. Cần phải linh hoạt trong mọi tình huống và chiến lược.
B. Kết hợp linh hoạt trong chiến lược với sự kiên định trong hành động.
C. Luôn nhượng bộ kẻ thù để duy trì hòa bình.
D. Kiên quyết trong mọi hành động và cứng rắn trong chiến lược.
Đáp án: B.

Câu 38. Ai là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng tại miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?
A. Xứ ủy Nam Kỳ.
B. Kì bộ Nam Kỳ.
C. Trung ương Cục miền Nam.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Đáp án: C.

Câu 39. Thắng lợi nào chấm dứt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam từ năm 1954 đến 1975?
A. Chiến dịch Biên giới.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Đáp án: C.

Câu 40. Điều gì chứng minh sự sáng tạo trong đường lối cách mạng của Đảng qua Cách mạng tháng Tám năm 1945 tại Việt Nam?
A. Sự thành công của đường lối giải phóng dân tộc.
B. Sự mới mẻ của đường lối cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố dân tộc và chống đế quốc.
D. Kết quả của việc áp dụng Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Đáp án: A.

Câu 41. Điểm chung giữa cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) và vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) ở Việt Nam là gì?
A. Đều là các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ đất nước.
B. Đều thể hiện sự kết hợp giữa hậu phương và tiền tuyến một cách chặt chẽ.
C. Đều phát triển từ các phong trào địa phương lên đến chiến tranh cách mạng toàn diện.
D. Đều sử dụng hình thức khởi nghĩa để giành lấy chính quyền từ tay quần chúng.
Đáp án: D.

Câu 42. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng cường số lượng cố vấn quân sự.
B. Áp dụng kế hoạch quân sự Bôlae.
C. Triển khai kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Thực hiện kế hoạch quân sự Rơve.
Đáp án: A.

Câu 43. Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ chống lại chiến tranh xâm lược Việt Nam diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến 1975.
B. Từ năm 1969 đến 1972.
C. Từ năm 1969 đến 1975.
D. Từ năm 1970 đến 1975.
Đáp án: B.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.