Hỏi - Đáp

Chinh phục mọi câu hỏi trắc nghiệm về lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

 

Câu 1: Sau Hiệp định Paris, hoàn cảnh lịch sử nào ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?
A. Quân Mỹ và đồng minh rút hết về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hòa bình.
D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Đáp án: C.

Câu 2: Ngày nào là ngày toán lính Mỹ cuối cùng rút khỏi Việt Nam?
A. 25-3-1973.
B. 26-3-1973.
C. 28-3-1973.
D. 29-3-1973.
Đáp án: D.

Câu 3: Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ sau Hiệp định Paris là gì?
A. Rút quân về nước.
B. Rút quân đồng minh về nước.
C. Giữ lại hơn 20.000 cố vấn quân sự.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: D.

Câu 4: Hành động nào dưới đây chứng tỏ chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Paris?
A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở rộng các cuộc hành quân “bình định, lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Nhận viện trợ kinh tế từ Mỹ.
C. Nhận viện trợ quân sự từ Mỹ.
D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
Đáp án: A.

Câu 5: Trọng tâm của hoạt động quân sự Đông – Xuân cuối 1974, đầu 1975 là ở đâu?
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Nam Bộ.
C. Trung Bộ và khu V.
D. Mặt trận Trị-Thiên.
Đáp án: B. 

Câu 6: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975 là gì?
A. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mỹ – ngụy.
C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Đáp án: C.

Câu 7: Điều nào sau đây không đúng về sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Paris?
A. Quân Mỹ và Đồng minh rút về nước, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ quân sự, kinh tế, tài chính từ Mỹ tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hòa bình, tăng cường sản xuất, chi viện cho miền Nam.
D. Miền Nam vùng giải phóng mở rộng, tăng cường sản xuất và tiềm lực.
Đáp án: B.

Câu 8: Thắng lợi nào sau đây không chính xác trong giai đoạn cuối 1973 đến đầu 1975 theo Nghị quyết Hội nghị TW lần thứ 21 của Đảng?
A. Đánh trả thành công trong các cuộc hành quân “bình định-lấn chiếm”.
B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
Đáp án: D.

Câu 9: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị TW Đảng đề ra trong bao lâu?
A. 1972-1973.
B. 1973-1974.
C. 1974-1975.
D. 1975-1976.
Đáp án: D.

Câu 10: Tính nhân văn trong kế hoạch giải phóng miền Nam được thể hiện như thế nào?
A. Tiến công trên quy mô lớn trong năm 1975.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến sớm hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam.
D. Tận dụng thời cơ, hành động nhanh để giảm thiệt hại về người và của, bảo vệ cơ sở kinh tế, công trình văn hóa, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Đáp án: D.

Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử nào tạo thuận lợi nhất để Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, đặc biệt sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: B.

Câu 12: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, không có con đường nào khác.” Câu nói này thuộc về sự kiện nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Cuộc họp Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975).
Đáp án: A.

Câu 13: Chiến dịch đường 14-Phước Long diễn ra vào thời gian nào?
A. 6-1-1975.
B. 8-1975.
C. 14-11-1974.
D. 1-2-1975.
Đáp án: A.

Câu 14: Thắng lợi Phước Long và tình hình chính trị sau đó đã giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích-tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976), nhưng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Đáp án: D.

Câu 15: Tại sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mỹ – ngụy ở miền Nam.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B.

Câu 16: Yếu tố quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?
A. Tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Đảng.
C. Hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Đáp án: B.

Câu 17: Kết quả nào dưới đây thuộc về chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt hoàn toàn quân đoàn 2, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt hoàn toàn quân đoàn 4, giải phóng Buôn Ma Thuột.
C. Tiêu diệt hoàn toàn quân đoàn 3, giải phóng Pleiku, Kontum.
D. Tiêu diệt đa số quân đoàn 2, giải phóng rộng lớn vùng Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Đáp án: A. 

Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Cổ vũ mạnh mẽ quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Khiến địch hoảng loạn, mất khả năng chiến đấu.
C. Đánh dấu giai đoạn mới của cuộc kháng chiến: từ tiến công chiến lược chuyển sang tổng tiến công trên toàn miền Nam.
D. Là thắng lợi vĩ đại và oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Đáp án: C. 

Câu 19: Bao nhiêu ngày từ khi giải phóng Quảng Trị đến giải phóng Đà Nẵng?
A. 15 ngày.
B. 20 ngày.
C. 8 ngày.
D. 10 ngày.
Đáp án: C.

Câu 20: Điền niên đại phù hợp vào sự kiện lịch sử:
A. …………………….. giải phóng Quảng Trị
B. …………………….. Thừa Thiên Huế
C. …………………….. Giải phóng Đà Nẵng
D. …………………….. giải phóng Quảng Ngãi
Đáp án:
A. 19/3/1975 – Giải phóng Quảng Trị.
B. 26/3/1975 – Giải phóng Thừa Thiên Huế.
C. 29/3/1975 – Giải phóng Đà Nẵng.
D. 24/3/1975 – Giải phóng Quảng Ngãi.

Câu 21: Sau thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lui về phòng thủ ở đâu?
A. Cam Ranh.
B. Nha Trang.
C. Phan Rang.
D. Xuân Lộc.
Đáp án: C. 

Câu 22: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành giải phóng miền Nam.” Đây là nội dung của nghị quyết nào?
A. Hội nghị TW 21 của Đảng vào tháng 7/1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị từ 30/9 đến 7/10/1974.
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng từ 18/12/1974 đến 8/1/1975.
D. Nghị quyết Bộ Chính trị ngày 25/3/1975.
Đáp án: D.

Câu 23: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” thuộc về chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. Tất cả các chiến dịch trên.
Đáp án: C.

Câu 24: Xuân Lộc, căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông, bị phá vỡ vào thời gian nào?
A. 9/4/1975.
B. 21/4/1975.
C. 16/4/1975.
D. 17/4/1975.
Đáp án: B.

Câu 25: Bao nhiêu ngày từ khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn – Gia Định?
A. 5 ngày.
B. 22 ngày.
C. 15 ngày.
D. 10 ngày.
Đáp án: A.

Câu 26: Lúc 10h30 ngày 30/4/1975, sự kiện nào diễn ra ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ tổng thống.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Đáp án: B.

Câu 27: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là khi nào?
A. Mở đầu 9/4/1975, kết thúc 30/4/1975.
B. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 30/4/1975.
C. Mở đầu 19/3/1975, kết thúc 2/5/1975.
D. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 2/5/1975.
Đáp án: B.

Câu 28: Tổng thống Mỹ nào phải nếm mùi thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Nixon.
B. Johnson.
C. Ford.
D. Kennedy.
Đáp án: C. Ford.

Câu 29: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ nỗi nhục mất nước.
B. Mở ra kỷ nguyên mới: độc lập, thống nhất, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Cổ vũ mạnh mẽ cho cách mạng thế giới.
D. A và B đều đúng.
Đáp án: D. 

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.