FAQ

Vượt qua thử thách 20+ câu hỏi trắc nghiệm về các nước tư bản giữa hai cuộc chiến

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử các nước tư bản giữa hai cuộc chiến có đáp án là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về Lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Sau Thế chiến I, các hiệp ước ký kết tại hội nghị hòa bình đã hình thành trật tự thế giới mới là gì?
A. Trật tự Vienna
B. Trật tự Versailles
C. Trật tự Vecxai
D. Trật tự Vecxai – Versailles
Đáp án: D.

Câu 2: Tổ chức nào ra đời sau Thế chiến I với mục tiêu giữ gìn trật tự thế giới mới?
A. Liên đoàn các Quốc gia
B. Liên Hợp Quốc
C. Tổ chức Liên Hiệp Quốc Tế Mới
D. Liên minh Quốc xã
Đáp án: A.

Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu từ 1929-1933 khởi phát từ quốc gia nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Hoa Kỳ
Đáp án: D.

Câu 4: Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế từ 1929-1933 buộc các quốc gia tư bản phải làm gì?
A. Tái xem xét lộ trình phát triển kinh tế của mình.
B. Thực hiện các cải cách kinh tế và xã hội.
C. Chuyển hướng sang chế độ phát xít.
D. Cải thiện quy trình quản lý và tổ chức sản xuất.
Đáp án: A.

Câu 5: Để vượt qua khủng hoảng kinh tế từ 1929-1933, Anh, Pháp và Mỹ đã áp dụng biện pháp nào?
A. Kêu gọi sự hỗ trợ từ bên ngoài
B. Đàn áp các phong trào đấu tranh của người lao động
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp và nhà máy
D. Thực hiện các cải cách kinh tế và xã hội
Đáp án: D.

Câu 6: Quốc gia nào đã thiết lập chế độ độc tài phát xít như một giải pháp cho cuộc khủng hoảng kinh tế từ 1929-1933?
A. Đức và Áo-Hung
B. Đức, Italia và Nhật Bản
C. Đức, Italia và Áo-Hung
D. Đức và Nhật Bản
Đáp án: B.

Câu 7: Sự xuất hiện của hai khối đế quốc đối địch từ đầu những năm 1930 dự báo nguy cơ gì?
A. Dập tắt phong trào đấu tranh của người lao động
B. Xóa bỏ các quyền tự do và dân chủ
C. Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia bị cấm
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
Đáp án: D.

Câu 8: Mục tiêu chính của các quốc gia đế quốc tham dự hội nghị Versailles (1919-1920) là gì?
A. Chia sẻ lợi ích từ chiến tranh
B. Huy động sức mạnh để tiêu diệt Liên Xô
C. Xây dựng hòa bình lâu dài
D. Làm yếu đi nước Đức
Đáp án: A.

Câu 9: Tại sao vào năm 1921, Mỹ lại tổ chức một hội nghị hòa bình mới ở Washington sau hội nghị Versailles năm 1919-1920?
A. Các mâu thuẫn giữa các nước thắng và thua cuộc chưa được giải quyết hoàn toàn
B. Mỹ không đạt được lợi ích mong muốn tại Versailles
C. Vấn đề Đức vẫn còn tồn tại
D. Lợi ích của các quốc gia chiến thắng chưa được phân chia công bằng
Đáp án: B.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế từ 1929-1933 là gì?
A. Giá cả hàng hóa cao khiến người tiêu dùng không mua được
B. Hậu quả từ làn sóng cách mạng toàn cầu từ 1918-1923
C. Sản xuất vượt quá nhu cầu, “cung” lớn hơn “cầu” trong giai đoạn 1924-1929
D. Sự quản lý và điều tiết sản xuất không hiệu quả ở các nước tư bản
Đáp án: C.

Câu 11: Phát biểu nào không đúng với hậu quả của cuộc Đại khủng hoảng kinh tế toàn cầu từ 1929 đến 1933?
A. Gây thiệt hại lớn cho kinh tế các quốc gia tư bản.
B. Tạo ra lợi ích và cơ hội cho một số quốc gia tư bản.
C. Người lao động mất việc, nông dân mất đất, đời sống trở nên khó khăn.
D. Tác động nghiêm trọng đến chính trị và xã hội, đe dọa sự tồn vong của chủ nghĩa tư bản.
Đáp án: B.

Câu 12: Đặc trưng của cuộc Đại khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Khủng hoảng dư thừa, sâu rộng và kéo dài nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
B. Khủng hoảng thiếu hụt, diễn ra lâu dài nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
C. Khủng hoảng phát triển nhanh chóng nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
D. Khủng hoảng dư thừa xảy ra nhanh chóng nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
Đáp án: A.

Câu 13: Trật tự Versailles – Washington thể hiện điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự chia sẻ quyền lợi giữa các quốc gia chiến thắng.
B. Cân bằng quyền lực mới giữa các quốc gia tư bản.
C. Mâu thuẫn và bất đồng về quyền lợi.
D. Thiết lập sự thống trị và phụ thuộc đối với các quốc gia thất bại.
Đáp án: B.

Câu 14: Mối quan hệ giữa các quốc gia tư bản từ sau Thế chiến I đến trước Thế chiến II có đặc điểm gì?
A. Tạm thời và không ổn định.
B. Lâu dài và vững chắc.
C. Kéo dài.
D. Yếu ớt.
Đáp án: A.

Câu 15: Đâu là nhận xét không chính xác về trật tự Versailles-Washington?
A. Mang bản chất đế quốc.
B. Mang lại lợi ích cho các quốc gia chiến thắng, xâm phạm chủ quyền của nhiều dân tộc.
C. Sự phân chia rõ rệt giữa các quốc gia đế quốc.
D. Tạo ra mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các quốc gia đế quốc.
Đáp án: C.

Câu 16: Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Versailles – Washington là gì?
A. Sự ra đời của liên minh phát xít và bùng nổ Thế chiến II.
B. Xung đột không thể hòa giải về quyền lợi giữa các cường quốc đế quốc.
C. Sự mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Ảnh hưởng mạnh mẽ từ cuộc Đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
Đáp án: B.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa tư bản dân chủ là gì?
A. Hệ thống chuyên chính của những phần tử cực đoan và hiếu chiến nhất trong giới tư bản tài chính.
B. Sự thống trị và bóc lột nặng nề nhất đối với giai cấp công nhân.
C. Những phần tử cực đoan nhất trong giới tư bản tài chính.
D. Chế độ chuyên chế, khủng bố công khai chống lại chế độ cộng sản toàn cầu.
Đáp án: A.

Câu 18: Đâu không phải là lý do dẫn đến sự phân hóa cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-1933 giữa các quốc gia tư bản?
A. Sự khác biệt về quan điểm đối với trật tự Versailles – Washington.
B. Sự khác biệt về năng lực kinh tế.
C. Sự khác biệt về bối cảnh lịch sử.
D. Sự phát triển không đồng đều của các phong trào hòa bình dân chủ.
Đáp án: D.

Câu 19: Lý do nào khiến Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles năm 1919?
A. Hội nghị Versailles là diễn đàn giải quyết vấn đề thuộc địa.
B. Chương trình 14 điểm của Tổng thống Mỹ Woodrow Wilson.
C. Hội nghị Versailles là nơi phân chia chiến lợi phẩm giữa các quốc gia chiến thắng.
D. Hội nghị Versailles cam kết giải quyết vấn đề độc lập cho Đông Dương.
Đáp án: B.

Câu 20: Ảnh hưởng của cuộc Đại khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với các nước thuộc địa và phụ thuộc, bao gồm Việt Nam, là gì?
A. Nhân dân các nước phụ thuộc phải chịu hậu quả từ chủ quốc.
B. Nhân dân các thuộc địa thoát khỏi sự kiểm soát của chủ quốc.
C. Các nước phải gánh chịu hậu quả từ cuộc khủng hoảng và chính sách trút bỏ gánh nặng của chủ quốc.
D. Tiếp tục đàn áp và bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.
Đáp án: C.

Câu 21: Tác động lớn nhất của cuộc Đại khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Sự hình thành của hai khối quân sự đối đầu.
B. Kết thúc giai đoạn ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản.
C. Đe dọa đến sự tồn tại của các quốc gia tư bản.
D. Tạo ra các mâu thuẫn mới trong xã hội tư bản.
Đáp án: A.

Câu 22: Đặc điểm nổi bật của cuộc Đại khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Khủng hoảng dư thừa, nghiêm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
B. Khủng hoảng thiếu hụt, kéo dài nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
C. Khủng hoảng phát triển nhanh nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
D. Khủng hoảng dư thừa xảy ra nhanh nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
Đáp án: A.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử các nước tư bản giữa hai cuộc chiến có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.