Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 qua các câu đố là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.
Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám, thách thức lớn nhất mà đất nước ta phải đối mặt là gì?
A. Kẻ địch từ bên ngoài và phản động trong nước
B. Đói kém và thiếu học thức đang là mối nguy hại lớn cho dân chúng
C. Quỹ nhà nước cạn kiệt
D. Các lực lượng chống đối cách mạng không ngừng gây rối
Đáp án: A.
Câu 2. Sau năm 1945, lực lượng Đồng minh nào đã vào Việt Nam?
A. Lực lượng Anh và Mỹ
B. Lực lượng Pháp và Anh
C. Lực lượng Anh và Trung Quốc Quốc dân Đảng
D. Lực lượng Pháp và Trung Quốc Quốc dân Đảng
Đáp án: C.
Câu 3. Kẻ thù nguy hiểm nhất mà chúng ta phải đối đầu sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 là ai?
A. Quân Trung Quốc Quốc dân Đảng
B. Thực dân Pháp
C. Đế quốc Anh
D. Quân Nhật phát xít
Đáp án: B.
Câu 4. Quân Trung Quốc Quốc dân Đảng và những kẻ theo chúng ở miền Bắc đang mưu đồ gì?
A. Giải giáp quân Nhật
B. Hỗ trợ chính phủ cách mạng của chúng ta
C. Tấn công quân Anh
D. Giành lấy quyền lực từ tay chúng ta
Đáp án: D.
Câu 5. Thách thức đáng sợ nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Nạn đói
B. Dốt nát
C. Vấn đề tài chính
D. Kẻ xâm lược từ ngoại quốc
Đáp án: D.
Câu 6. Tình hình tài chính của đất nước sau chiến thắng Cách mạng tháng Tám ra sao?
A. Tài chính mới bắt đầu được thiết lập
B. Kho bạc Nhà nước trống không
C. Tài chính đang phát triển
D. Tài chính phụ thuộc vào Nhật và Pháp
Đáp án: B.
Câu 7. Di sản văn hóa nào còn sót lại sau Cách mạng tháng Tám từ chế độ thực dân phong kiến?
A. Văn hóa đậm nét dân tộc
B. Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây
C. Văn hóa chứa đựng tư tưởng phản động của Nhật phát xít
D. Hơn 90% dân số không biết chữ
Đáp án: D.
Câu 8. Mục đích chung của các lực lượng phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Bảo vệ chính quyền của Trần Trọng Kim tại Việt Nam
B. Đưa thực dân Pháp quay trở lại Việt Nam
C. Làm đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam
D. Phá hoại chính quyền cách mạng Việt Nam
Đáp án: D.
Câu 9. Sau Cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã nói: “Một dân tộc không học là một dân tộc…”
A. Nghèo đói
B. Yếu kém
C. Thất bại
D. Nhỏ bé
Đáp án: B.
Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để khắc phục tình trạng mù chữ sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Thành lập Nhà Bình dân học vụ
B. Xây dựng nhiều trường học
C. Xóa bỏ văn hóa thực dân nô lệ phản động
D. Thực hiện cải cách giáo dục
Đáp án: A.
Câu 11. Để giải quyết triệt để nạn đói, biện pháp nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Thúc đẩy sản xuất
B. Lập quỹ gạo tiết kiệm
C. Tổ chức “Ngày đồng tâm” để quyên gạo cứu đói
D. Phân phối lại đất công cho nông dân một cách công bằng và dân chủ
Đáp án: D.
Câu 12. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập vào năm 1945 là nhà nước của
A. công nhân, nông dân và binh sĩ
B. toàn thể nhân dân
C. công nhân và nông dân
D. công nhân, nông dân và trí thức
Đáp án: B.
Câu 13. Điều nào sau đây không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các cơ sở công nghiệp chưa kịp phục hồi sản xuất
B. Ngân sách Nhà nước gần như không còn
C. Nhân dân mới giành được chính quyền
D. Cả nước vẫn còn 60.000 quân Nhật chờ được giải giáp
Đáp án: C.
Câu 14. Lợi thế cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phong trào cách mạng toàn cầu phát triển mạnh sau chiến tranh
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần được hình thành
C. Cách mạng được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
D. Nhân dân hứng khởi và gắn bó với chế độ mới
Đáp án: C.
Câu 15. Sự kiện quan trọng nào đã xảy ra tại Việt Nam vào ngày 6/1/1946?
A. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân ở các cấp và lập Ủy ban hành chính ở mỗi cấp
C. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I, thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến
D. Diễn ra cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Đáp án: D.
Câu 16. Sau khi bầu cử Quốc hội vào tháng 1/1946, các khu vực ở Bắc Bộ và Trung Bộ đã thực hiện công việc gì để xây dựng chính quyền?
A. Lập quân đội tại các địa phương
B. Tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân ở mọi cấp
C. Thành lập Xô viết tại các địa phương
D. Lập tòa án nhân dân ở mọi cấp
Đáp án: B.
Câu 17. Đảng ta đã đề ra hai mục tiêu chiến lược nào để giữ vững thành tựu của cách mạng trong giai đoạn 1945-1946?
A. Thành lập một chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Áp dụng nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói
C. Quyết tâm kháng chiến chống lại thực dân Pháp
D. Củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng, đồng thời tích cực xây dựng chế độ mới
Đáp án: D.
Câu 18. Biện pháp cơ bản và lâu dài nhất để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Xử phạt nghiêm khắc những người tích trữ và đầu cơ lúa gạo
B. Khuyến khích phong trào thi đua tăng gia sản xuất
C. Tổ chức phân phối lại lúa gạo giữa các khu vực
D. Phát động lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh
Đáp án: B.
Câu 19. Để giải quyết nạn đói cấp bách, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân thực hiện điều gì?
A. Chia sẻ lương thực và quần áo
B. Tịch thu lúa gạo của dân
C. Kêu gọi sự giúp đỡ từ quốc tế
D. Yêu cầu sự hỗ trợ từ các nước Đông Nam Á
Đáp án: A.
Câu 20. Ai đã phát biểu câu nói: “Mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, mỗi bữa tiết kiệm một bơ lúa để giúp đỡ những người nghèo khó”?
A. Hồ Chí Minh
B. Phạm Văn Đồng
C. Trường Chinh
D. Tôn Đức Thắng
Đáp án: A.
Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những lực lượng ngoại xâm nào hiện diện ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra phía Bắc?
A. Quân Nhật và quân Mỹ
B. Quân Anh và quân Nhật
C. Quân Pháp và quân Nhật
D. Quân Nhật và quân Trung Hoa Dân quốc
Đáp án: D.
Câu 22. Đối mặt với âm mưu và hành động xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã chọn phương án nào?
A. Kiên quyết lãnh đạo cuộc kháng chiến
B. Tiến hành đàm phán với Pháp
C. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài
D. Tìm cách hòa giải với thực dân Pháp
Đáp án: A.
Câu 23. Tại sao sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh lại chọn cách “tạm thời hòa hoãn và tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc”?
A. Tập trung vào việc xây dựng chính quyền mới
B. Tập trung lực lượng để đối đầu với các thế lực phản động trong nước
C. Tránh phải đối đầu với quá nhiều kẻ thù cùng một lúc
D. Tận dụng thời gian hòa bình để phát triển đất nước
Đáp án: C.
Câu 24. Việc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ vào ngày 6/3/1946 với Pháp cho thấy điều gì?
A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải nhượng bộ
B. Sự yếu kém của phong trào cách mạng
C. Pháp đã giành được thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
D. Quyết định đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Đáp án: D.
Câu 25. Hiệp định Sơ bộ ký kết vào ngày 6/3/1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như một quốc gia gì?
A. Tự do
B. Tự trị
C. Tự chủ
D. Độc lập
Đáp án: A.
Câu 26. Điều nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, với chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, thuộc Liên Hiệp Pháp
B. Ta đồng ý cho phép 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng
C. Nhượng lại một số quyền lợi kinh tế và văn hóa cho Pháp tại Việt Nam
D. Hai bên cam kết ngừng bắn ở Nam Bộ
Đáp án: C.
Câu 27. Lý do Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục ký kết bản Tạm ước vào ngày 14/9/1946 với Pháp sau Hiệp định Sơ bộ là gì?
A. Đẩy nhanh việc 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc rời Việt Nam
B. Hiệp định Sơ bộ sắp hết hiệu lực
C. Thực dân Pháp áp đặt sức ép quân sự buộc nhân dân ta phải nhượng bộ thêm
D. Nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp
Đáp án: D.
Câu 28. Vì sao Đảng ta chuyển từ chính sách nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc sang chính sách hòa hoãn với Pháp?
A. Do Trung Hoa Dân quốc ký kết Hiệp ước vào ngày 28/2/1946 với Pháp
B. Vì Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc
C. Vì Trung Hoa Dân quốc sắp rút quân về nước
D. Vì Pháp chuẩn bị giao chiến với Trung Hoa Dân quốc
Đáp án: A.
Câu 29. Trong việc ký Hiệp định Sơ bộ (ngày 6/3/1946) và Hiệp định Genève về Đông Dương (ngày 21/7/1954), nguyên tắc cốt yếu nhất của Việt Nam là
A. Tách biệt và làm suy yếu kẻ địch một cách triệt để
B. Đảm bảo chiến thắng dần dần
C. Duy trì vững chắc vị trí dẫn đầu của Đảng
D. Bảo vệ không xâm phạm đến chủ quyền quốc gia
Đáp án: D.
Câu 30. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào ngày 18 và 19/12/1946 đã đưa ra quyết định gì quan trọng?
A. Ký kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp
B. Khởi xướng cuộc kháng chiến chống Pháp trên toàn quốc
C. Chỉ đạo kháng chiến ở Nam Bộ chống lại Pháp
D. Thỏa thuận hòa bình với Pháp bằng cách ký Hiệp định Fontainebleau
Đáp án: B.
Câu 31. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ban hành Chỉ thị gì?
A. Kêu gọi toàn dân kháng chiến
B. Kháng chiến vì quốc gia
C. Kháng chiến toàn diện
D. Kháng chiến kéo dài
Đáp án: A.
Câu 32. Sự kiện nào đã trực tiếp thúc đẩy cuộc kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp phát động vào ngày 19/12/1946?
A. Lực lượng Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn
B. Hội nghị Fontainebleau giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp không thành công
C. Pháp đưa ra tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Lực lượng Pháp thực hiện vụ thảm sát tại Hàng Bún (Hà Nội)
Đáp án: C.
Câu 33. Câu nói “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả nhưng quyết không mất nước, không làm nô lệ” được trích từ tài liệu nào?
A. Tuyên ngôn độc lập
B. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến
C. Lời kêu gọi nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập Đảng
D. Hịch tuyên bố của Việt Minh
Đáp án: B.
Câu 34. Động thái nào đã khởi đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống lại thực dân Pháp?
A. Hội nghị của Ban chấp hành Trung ương Đảng
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá hủy máy móc, cắt điện vào lúc 20 giờ ngày 19/12/1946
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ban hành chỉ thị về toàn dân kháng chiến
D. Pháp đưa ra tối hậu thư yêu cầu chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ
Đáp án: B.
Câu 35. Đơn vị quân sự nào của ta đã được thành lập và chiến đấu tại Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 đầu năm 1947?
A. Quân giải phóng Việt Nam
B. Quân cứu quốc
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Dân quân tự vệ và du kích
Đáp án: C.
Câu 36. Mục đích chính của cuộc đấu tranh chống quân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là gì?
A. Tiêu diệt một phần lực lượng quân Pháp tại Hà Nội
B. Kiềm chế địch để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến kéo dài
C. Hủy diệt nhiều kho tàng của địch
D. Giành lại quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội
Đáp án: B.
Câu 37. Đường lối cốt lõi của cuộc kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Kiên định độc lập tự chủ, dựa vào sức mạnh nhân dân
B. Kháng chiến của toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh
C. Giữ vững thế tiến công, kết hợp chặt chẽ giữa sức mạnh chính trị và quân sự
D. Đoàn kết toàn dân để đánh đuổi giặc, quyết tâm chiến thắng
Đáp án: B.
Câu 38. Mục đích của cuộc tấn công Việt Bắc vào mùa thu đông năm 1947 của thực dân Pháp là gì?
A. Cắt đứt tuyến liên lạc quốc tế của ta
B. Phá hủy trung tâm lãnh đạo kháng chiến của ta
C. Giải quyết vấn đề giữa việc tập trung và phân tán lực lượng
D. Kết thúc chiến tranh với danh dự
Đáp án: B.
Câu 39. Chỉ thị nào của Đảng ta được ban hành trong chiến dịch Việt Bắc mùa thu đông năm 1947?
A. “Toàn dân kháng chiến”
B. “Phải phá vỡ cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”
C. “Kháng chiến kiến quốc”
D. “Nhật – Pháp xung đột và hành động của chúng ta”
Đáp án: B.
Câu 40. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam từ năm 1946 đến 1954 bắt đầu bằng chiến thắng nào?
A. Cuộc đấu tranh tại các thành phố phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Thắng lợi tại Việt Bắc
C. Thắng lợi ở khu vực Biên giới
D. Cuộc đấu tranh của nhân dân tại Sài Gòn – Chợ Lớn
Đáp án: B.
Câu 41. Khi tiến công lên Việt Bắc vào năm 1947, mục đích nào không phải của thực dân Pháp?
A. Tách biệt căn cứ địa Việt Bắc khỏi cuộc kháng chiến ở Lào và Campuchia
B. Hạ bệ trung tâm lãnh đạo kháng chiến và lực lượng chủ chốt của ta
C. Giành chiến thắng quân sự để lập chính phủ bù nhìn
D. Phá vỡ đường giao thông của ta
Đáp án: D.
Câu 42. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 đã buộc Pháp phải chuyển chiến lược từ đánh nhanh thắng nhanh sang
A. Chiến thuật phòng thủ
B. Chiến thuật đánh phân tán
C. Chiến thuật tiêu hao
D. Chiến đấu kéo dài
Đáp án: D.
Câu 43. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947 mang ý nghĩa gì lớn lao?
A. Thay đổi tình thế chiến tranh, ta giành lấy thế chủ động chiến lược
B. Buộc kẻ địch phải ngồi vào bàn đàm phán với chính phủ ta
C. Phá vỡ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc
D. Làm lung lay tinh thần xâm lược của thực dân Pháp
Đáp án: C.
Câu 44. Chiến thắng nào đã hoàn toàn làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ 1946 đến 1954?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
B. Chiến dịch Biên giới năm 1950
C. Chiến dịch đông xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Đáp án: D.
Câu 45. Mỹ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950-1954 với mục đích sâu xa là gì?
A. Buộc chính phủ Bảo Đại phải tuân thủ
B. Dần dần thế chỗ Pháp ở Đông Dương
C. Hỗ trợ Pháp trong cuộc chiến xâm lược Đông Dương
D. Hỗ trợ cho chính quyền tay sai của Mỹ ở Đông Dương
Đáp án: B.
Câu 46. Chiến dịch nào đã giúp quân dân Việt Nam giành lấy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945-1954?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
C. Cuộc tiến công chiến lược mùa đông xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Đáp án: B.
Câu 47. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp đã buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?
A. Chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang chiến đấu lâu dài
B. Chuyển hướng sang chiến thuật phòng thủ
C. Tăng cường yêu cầu hỗ trợ từ Mỹ
D. Chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta
Đáp án: A.
Câu 48. Mục tiêu nào không phải là của chiến dịch Biên giới năm 1950?
A. Tiêu diệt một phần lực lượng của địch
B. Mở cửa biên giới Việt-Trung
C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc
D. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh
Đáp án: D.
Câu 49. Kế hoạch nào của Pháp-Mỹ đã được thực hiện sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
B. Kế hoạch Rơve
C. Kế hoạch Nava
D. Kế hoạch Bôlae
Đáp án: C.
Câu 51. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã tác động thế nào tới quá trình kháng chiến của chúng ta?
A. Kế hoạch này đã khiến chiến sự của Pháp mở rộng hơn, tạo áp lực lớn lên lực lượng của chúng ta.
B. Tạo điều kiện để Pháp lấy lại ưu thế trên mặt trận.
C. Mở ra cơ hội cho ta triển khai mặt trận đấu tranh ngoại giao và tiến hành đàm phán với Pháp.
D. Tạo ra cơ hội cho ta khai thác các điểm yếu của kế hoạch này.
Đáp án: A.
Câu 52. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ 1946 đến 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Thống nhất chống đế quốc Đông Dương.
B. Mặt trận Đồng minh Độc lập Việt Nam.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
Đáp án: C.
Câu 53. Từ năm 1951, Đảng bắt đầu hoạt động công khai dưới tên gọi mới nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao Động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đáp án: C.
Câu 54. Tại sao tại Đại hội Đảng lần thứ II vào năm 1951, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng và thành lập riêng một chính đảng vô sản cho mỗi quốc gia Đông Dương?
A. Theo xu hướng phát triển chung của thế giới.
B. Do sự phân chia của thực dân Pháp.
C. Theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Để phản ánh đặc trưng riêng biệt của từng quốc gia.
Đáp án: D.
Câu 55. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II vào tháng 2 năm 1951 được biết đến với tên gọi nào?
A. Đại hội về kháng chiến và xây dựng quốc gia.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh.
C. Đại hội với mục đích tách Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đại hội hướng tới một chiến thắng kháng chiến.
Đáp án: A.
Câu 56. Nhằm củng cố hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, vào năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp gì?
A. Khởi xướng phong trào quần chúng nhằm loại bỏ nạn mù chữ.
B. Phát động chiến dịch lao động sản xuất và tiết kiệm.
C. Tổ chức hội nghị để lập Liên minh nhân dân ba nước Việt – Miên – Lào.
D. Đề xuất thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Đáp án: B.
Trên đây là hệ thống câu hỏi về lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1954 qua các câu đố. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.