Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Cách mạng tháng Tám Việt Nam là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.
Câu 1: Yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Việt Nam giành độc lập vào tháng 8/1945?
A. Phe phát xít thất bại ở châu u.
B. Italia và Đức phát xít đầu hàng.
C. Đức phát xít sụp đổ và Nhật phát xít đầu hàng không điều kiện.
D. Chiến thắng của phe Đồng Minh.
Đáp án: C.
Câu 2: Cuối tháng 8/1945, quân đội từ những quốc gia nào đã hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhật và Pháp.
D. Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
Đáp án: C.
Câu 3: Điểm thuận lợi cơ bản của Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau tháng 8/1945 là gì?
A. Chính quyền được thiết lập khắp cả nước; sự ủng hộ từ Đảng Cộng sản Liên Xô và Quốc tế Cộng sản.
B. Nhân dân ủng hộ chế độ mới; cách mạng thế giới phát triển có lợi.
C. Sự ủng hộ mạnh mẽ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Đáp án: B.
Câu 4: Cuộc diễn tập chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám 1945 do Đảng và quần chúng thực hiện là gì?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945.
Đáp án: B.
Câu 5: Tại sao phong trào dân chủ 1936-1939 tại Việt Nam là bước chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương hoạt động công khai.
B. Khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị Tháng 10/1930.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tạo lập lực lượng chính trị quần chúng rộng lớn.
Đáp án: D.
Câu 6: Khu vực nào được coi là mô hình của Việt Nam mới trước Cách mạng Tháng Tám?
A. Cao Bằng
B. Bắc Sơn – Võ Nhai
C. Cao – Bắc – Lạng
D. Khu giải phóng Việt Bắc
Đáp án: D.
Câu 7: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, những thách thức và khó khăn nào Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối mặt?
A. Đối mặt với nạn đói, dốt, vấn đề tài chính, đe dọa từ ngoại xâm và phản bội nội bộ.
B. Sự chia rẽ sâu sắc trong khối đại đoàn kết dân tộc và sự suy yếu của các lực lượng chính trị.
C. Sự liên kết của các đảng phái nội bộ với quân đội Trung Hoa Dân quốc.
D. Sự quay trở lại của quân đội Pháp theo quyết định của Hội nghị Potsdam.
Đáp án: A.
Câu 8: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khởi xướng phong trào nào để giải quyết nạn mù chữ ngay sau Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công?
A. Cải cách trong lĩnh vực giáo dục.
B. Chương trình bổ túc văn hóa.
C. Phong trào Bình dân học vụ.
D. Cuộc thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Đáp án: C.
Câu 9: Nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam sau thành công của Cách mạng Tháng Tám là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Chiến đấu chống lại kẻ thù bên trong và bên ngoài.
C. Giải quyết hậu quả để lại bởi chế độ cũ.
D. Thúc đẩy đại đoàn kết dân tộc.
Đáp án: A.
Câu 10: Lý do chính khiến chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tạm thời chấp nhận hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng Tháng Tám là gì?
A. Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh.
B. Việt Nam muốn tập trung vào cuộc kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.
C. Trung Hoa Dân quốc chỉ yêu sách quyền lợi kinh tế khi vào Việt Nam.
D. Trung Hoa Dân quốc không có khả năng duy trì lâu dài tại Việt Nam.
Đáp án: B.
Câu 11: Quân đội nước nào được giao nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra phía Bắc sau Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Pháp
B. Trung Hoa Dân quốc
C. Anh
D. Mỹ
Đáp án: B.
Câu 12: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, biện pháp nào được chính phủ ta áp dụng để giải quyết tình trạng đói khát cấp bách?
A. Thu giữ lúa gạo từ người giàu chia cho người nghèo.
B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ cộng đồng quốc tế.
C. Thành lập hũ gạo cứu đói, kêu gọi không sử dụng gạo, ngô nấu rượu và tổ chức “Ngày đồng tâm”.
D. Cải tiến phương pháp canh tác nông nghiệp.
Đáp án: C.
Câu 13: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tổ chức nào được Chủ tịch Hồ Chí Minh thành lập để giải quyết nạn mù chữ?
A. Tổ chức hũ gạo cứu đói
B. Ty bình dân học vụ
C. Nha bình dân học vụ
D. Cơ quan Giáo dục quốc gia
Đáp án: C.
Câu 14: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng Tháng Tám 1945 là gì?
A. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
B. Tình trạng kinh tế – tài chính kiệt quệ
C. Văn hóa lạc hậu
D. Đối mặt với ngoại xâm và phản bội nội bộ
Đáp án: D.
Câu 15: Tại sao sau Cách mạng Tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Phải đối phó cùng lúc với nhiều thế lực thù địch
B. Chưa được cộng đồng quốc tế công nhận
C. Đối mặt với khó khăn trên mọi phương diện
D. Ngân sách tài chính gần như cạn kiệt
Đáp án: C.
Câu 16: Kẻ thù nguy hiểm nhất đối với Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám 1945 là ai?
A. Pháp
B. Anh
C. Trung Hoa Dân Quốc
D. Mỹ
Đáp án: A.
Câu 17: Phong trào đấu tranh nào được coi là cuộc diễn tập đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931
D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
Đáp án: C.
Câu 18: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã làm gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân?
A. Thành lập Nha bình dân học vụ
B. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
C. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội toàn quốc
Đáp án: D.
Câu 19: Yếu tố cơ bản nào quyết định sự thành công của Cách mạng Tháng Tám?
A. Truyền thống yêu nước và sự đấu tranh kiên cường của dân tộc Việt Nam
B. Khối liên minh công nông vững chắc và sự đoàn kết của mọi lực lượng yêu nước
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Điều kiện thuận lợi từ Chiến tranh thế giới thứ hai với sự thất bại của phát xít Đức và Nhật
Đáp án: C.
Câu 20: Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng Tháng Tám tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki của Nhật
B. Từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu u (5/1945)
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai
D. Từ khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật
Đáp án: D.
Câu 21: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ việc chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945 của Đảng là gì?
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh theo các phương thức công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp.
C. Áp dụng chủ trương và biện pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của cách mạng trên toàn quốc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần và giành chính quyền từng bước, nắm bắt kịp thời thời cơ khởi nghĩa.
Đáp án: D.
Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945, áp dụng cho việc bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng trước kẻ thù.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền và lãnh thổ.
D. Kiên quyết trong mọi cuộc đấu tranh.
Đáp án: C.
Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945, áp dụng cho việc bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng trước kẻ thù.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền và lãnh thổ.
D. Kiên quyết trong mọi cuộc đấu tranh.
Đáp án: C.
Câu 24: Nguyên nhân nào chính gây ra tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng Tháng Tám thành công?
A. Chưa in được tiền mới.
B. Không giành được quyền kiểm soát Ngân hàng Đông Dương.
C. Buộc phải chấp nhận tiền tệ mất giá.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án: C.
Câu 25: Để khắc phục tình trạng ngân sách trống rỗng sau Cách mạng Tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. Ngày đồng tâm.
B. Tấc đất tấc vàng.
C. Tuần lễ vàng.
D. Nhường cơm xẻ áo.
Đáp án: B.
Câu 26: Sau Cách mạng Tháng Tám, Việt Nam phải đối mặt với những khó khăn gì?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, giặc ngoại xâm và phản bội nội bộ.
C. Nạn đói, nạn dốt, phản bội nội bộ.
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
Đáp án: B.
Câu 27: Sau Tháng Tám 1945, những thuận lợi cơ bản nào Việt Nam có được?
A. Nhân dân đã giành chính quyền, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang cao ở nhiều nước thuộc địa.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
D. Tất cả các vấn đề trên.
Đáp án: D.
Câu 28: Sau Cách mạng Tháng Tám, nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đối phó với nạn ngoại xâm và phản bội nội bộ.
B. Giải quyết vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói và nạn dốt.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khắc phục khó khăn về tài chính.
Đáp án: D.
Câu 29: Để kịp thời giải quyết vấn đề tài chính sau Cách mạng Tháng Tám, biện pháp quan trọng nhất mà chính quyền cách mạng áp dụng là gì?
A. Nhận sự ủng hộ nhiệt tình từ nhân dân.
B. Phát hành tiền Việt Nam theo sắc lệnh của Chính phủ (ngày 31 – 1 – 1946).
C. Quốc hội quyết định lưu hành tiền Việt Nam trên toàn quốc (ngày 23 – 11 – 1941).
D. Tiết kiệm trong chi tiêu ngân sách.
Đáp án: B.
Câu 30: Hình thái vận động chính của Cách mạng Tháng Tám 1945 là gì?
A. Trước tiên giành chính quyền ở các thành thị, sau đó mở rộng sang nông thôn.
B. Giành chính quyền ở nông thôn và thành thị đồng thời.
C. Giành chính quyền thành công ở thành thị dẫn đến sự tan rã tự nhiên của hệ thống chính quyền ở nông thôn.
D. Giành chính quyền ở nông thôn trước tạo đà cho việc giành chính quyền ở thành thị một cách nhanh chóng và ít tổn thất.
Đáp án: B.
Câu 31: Tính chất của Cách mạng Tháng Tám 1945 là gì?
A. Dân tộc.
B. Dân chủ.
C. Dân chủ tư sản.
D. Dân tộc dân chủ nhân dân.
Đáp án: D.
Câu 32: Thời điểm lịch sử nào đánh dấu thời cơ cho Cách mạng Tháng Tám?
A. 09- 3 – 1945.
B. 12 – 8 – 1945.
C. 15 – 8 – 1945.
D. 16 – 8 – 1945.
Đáp án: C.
Câu 33: Sự kiện nào trong Chiến tranh Thế giới thứ hai tạo thời cơ thuận lợi cho Cách mạng Tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
A. 19 – 5 – 1945, Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.
B. 08 – 8 – 1945, Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông Nhật.
C. 14 – 8 – 1945, phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.
D. 15 – 8 – 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Đáp án: D.
Câu 34. Ngày 30 – 8 – 1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.
Đáp án: C.
Câu 35: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu ngày 30 – 8 – 1945 trong Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Cách mạng Tháng Tám thành công trên toàn quốc.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
D. Cách mạng Tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.
Đáp án: C.
Câu 36: Nguyên nhân quyết định nhất của thắng lợi Cách mạng Tháng Tám là gì?
A. Phát xít Nhật bị Đồng Minh đánh bại.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương với Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
C. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án: D.
Câu 37: Câu nói “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục…” thể hiện điều gì trong Cách mạng Tháng Tám?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi.
B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Cách mạng Tháng Tám đã thành công.
D. Thời kỳ tiền khởi nghĩa bắt đầu.
Đáp án: A.
Câu 38: Mặt trận nào đóng vai trò quyết định và trực tiếp chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
A. Mặt trận Dân tộc Phản Đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Đáp án: D.
Câu 39: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất mà Việt Nam phải đối mặt là ai?
A. Thực dân Pháp.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phát xít Nhật.
D. Đế quốc Anh.
Đáp án: A.
Câu 40: Nơi diễn ra cuộc mít tinh, diễu hành và đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Quảng trường Ba Đình, Hà Nội
B. Quảng trường Ba Đình, Huế
C. Quảng trường Ba Đình, Sài Gòn
D. Quảng trường Ba Đình, Đà Nẵng
Đáp án: A.
Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Cách mạng tháng Tám Việt Nam. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.