Hỏi - Đáp

Vượt qua thử thách 40+ câu hỏi trắc nghiệm về cuộc kháng chiến chống Pháp.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử văn cuộc kháng chiến chống Pháp là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới cổ đại.

Câu 1: Sự kiện nào tạo điều kiện cho Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài?
A. Cuộc chiến ở các thành phố phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc mùa thu – đông
C. Chiến dịch Biên giới mùa thu – đông
D. Chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ
Đáp án: C.

Câu 2: Đoạn văn sau đây nêu lên nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
A. Toàn dân tham gia kháng chiến
B. Kháng chiến toàn diện
C. Kháng chiến kéo dài
D. Tự lực cánh sinh
Đáp án: A.

Câu 3: Những dòng thơ sau đây nhắc nhở bạn về chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt
Máu trộn bùn non
Gan không núng
Chí không mòn!”
A. Chiến dịch Việt Bắc mùa thu – đông năm 1947
B. Chiến dịch Biên giới mùa thu – đông năm 1950
C. Cuộc tiến công chiến lược mùa Đông – Xuân năm 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Đáp án: D.

Câu 4: Ngày Nam Bộ kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược diễn ra vào ngày nào?
A. 6/9/1945
B. 23/9/1945
C. 5/10/1945
D. 22/9/1945
Đáp án: B.

Câu 5: Sự kiện nào dẫn đến việc Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá 1 chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội
B. Hiệp ước Hoa – Pháp
C. Hiệp định sơ bộ Việt – Pháp
D. Tạm ước Việt – Pháp
Đáp án: D.

Câu 6: Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946?
A. Đây là thời điểm ta hoàn thành chuẩn bị cho kháng chiến, Pháp đang gặp khó khăn
B. Viện quân Pháp mới đến Hải Phòng, ta chủ động tạo thế bất ngờ
C. Sự nhân nhượng đã đến giới hạn, không thể lùi thêm
D. Quân Pháp mở rộng đánh chiếm Hà Nội
Đáp án: C.

Câu 7: Hoàn cảnh tiến hành kháng chiến chống Pháp của ta là gì?
A. Tình hình quốc tế không thuận lợi, phong trào cách mạng thế giới gặp khó khăn
B. Ta hoàn toàn đơn độc, chưa có sự công nhận từ các quốc gia khác
C. Chỉ nhận được sự ủng hộ tinh thần từ Liên Xô và Trung Quốc
D. Quốc tế III không có biện pháp cụ thể hỗ trợ
Đáp án: A.

Câu 8: Khẩu hiệu nào được đưa ra khi cuộc kháng chiến chống Pháp bùng nổ trên cả nước?
A. “Tiêu thổ kháng chiến”
B. “Không một tấc đất bỏ hoang”
C. “Bảo vệ mùa màng để chiến thắng”
D. “Đoàn kết chống xâm lăng”
Đáp án: D.

Câu 9: Phong trào bình dân học vụ trong kháng chiến chống Pháp là gì?
A. Vận động cải cách giáo dục, xây dựng nền giáo dục dân tộc, dân chủ
B. Vận động toàn dân tăng gia sản xuất, tiết kiệm
C. Vận động nhân dân tham gia lớp học xóa mù chữ
D. Vận động nhân dân tham gia thực hiện nếp sống mới
Đáp án: C.

Câu 10: Trong quá trình kháng chiến chống Pháp 1947 – 1950, biện pháp nào được Chính phủ ta tiến hành để giải quyết nhiệm vụ dân chủ?
A. Ban hành sắc lệnh giảm tô 25%
B. Sắc lệnh hoãn nợ, xóa nợ cho nông dân
C. Tạm cấp ruộng đất cho nông dân
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D.

Câu 11: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Bản chỉ thị Toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
D. A và B đều đúng
Đáp án: D.

Câu 12: Dân tộc ta bắt đầu kháng chiến chống Pháp và quân can thiệp Mỹ vào thời điểm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1946
C. Năm 1949
D. Năm 1950
Đáp án: B.

Câu 13: Khi thực dân Pháp quay lại xâm lược, cuộc chiến đầu tiên của quân và dân ta diễn ra ở đâu?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn
B. Nam Bộ
C. Trung Bộ
D. Bến Tre
Đáp án: B.

Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trên quy mô toàn quốc bắt đầu từ khi nào?
A. Ngày 18/12/1946
B. Đêm 19/12/1946
C. Đêm 20/12/1946
D. Ngày 22/12/1946
Đáp án: B.

Câu 15: Những sự kiện lịch sử nào thể hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
B. Chỉ thị ‘Toàn dân kháng chiến’ của Ban thường vụ Trung ương Đảng (22/12/1946)
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947)
D. Tất cả các văn kiện trên
Đáp án: D.

Câu 16: Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là gì?
A. Phá vỡ âm mưu chiếm đóng miền Bắc của Pháp
B. Làm suy yếu lực lượng của địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Vây hãm và tiêu diệt lực lượng chủ lực của Pháp, thay đổi tình thế có lợi cho ta
D. Tạo dựng những trận đánh lớn, tạo ảnh hưởng tới quá trình đàm phán chính trị
Đáp án: B.

Câu 17: Thực dân Pháp gọi con đường nào là “con đường chết”?
A. Đường số 3
B. Đường số 4
C. Quốc lộ 1 (đoạn Bắc Giang – Lạng Sơn)
D. Đường số 5 Hà Nội – Hải Phòng
Đáp án: C.

Câu 18: Hành động nào cho thấy thực dân Pháp đã hoàn toàn bội ước, tiến công trở lại?
A. Ở Nam và Trung Bộ, Pháp tăng cường quân đội, tấn công các cơ sở cách mạng
B. Ở Bắc Bộ, Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn
C. Ở Hà Nội, Pháp liên tục gây ra xung đột vũ trang
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải giáp và đầu hàng
Đáp án: B.

Câu 19: Văn kiện nào nhấn mạnh nguyên nhân cuộc chiến do chính sách xâm lược của Pháp, khẳng định tính chính nghĩa của nhân dân ta và ý thức tự hào dân tộc?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
D. A và B đều đúng
Đáp án: D.

Câu 20: Thực dân Pháp huy động 12.000 quân để mở cuộc tiến công vào tháng 10/1947 vào đâu?
A. Bắc Kạn
B. Lạng Sơn
C. Cao Bằng
D. Việt Bắc
Đáp án: D.

Câu 20: Tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 – 1954 là gì?
A. Tính chính nghĩa
B. Tính giải phóng
C. Tính bảo vệ Tổ quốc
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D.

Câu 21: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2/9/1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng
B. Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn
C. Ngày 17/11/1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng
D. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang
Đáp án: B.

Câu 22: Kẻ thù nào tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách
B. Đế quốc Anh
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước
D. Quân Nhật còn ở Việt Nam
Đáp án: D.

Câu 24: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?
A. Tiến công lớn vào Việt Bắc
B. Cô lập Việt Bắc
C. Chặn biên giới Việt – Trung, xây dựng hành lang Đông Tây
D. Nhận viện trợ từ Mỹ
Đáp án: C.

Câu 25: Việc xây dựng Điện Biên Phủ thành cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương bởi Pháp cho thấy điều gì?
A. Điều chỉnh kế hoạch Nava
B. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chọn lựa bởi Pháp
C. Ý thức về vị trí chiến lược của Điện Biên
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D.

Câu 26: Mục đích của ta khi tiến hành chiến đấu chống thực dân Pháp ở các thành phố phía Bắc vĩ tuyến 16 là gì?
A. Phá hủy kế hoạch chiếm đóng miền Bắc của Pháp
B. Làm giảm lực lượng của địch và phá hỏng kế hoạch tấn công nhanh, giải quyết nhanh của Pháp
C. Bao vây và tiêu diệt lực lượng chính của Pháp trong các thành phố, chuyển tình thế có lợi cho chúng ta
D. Tạo dựng các trận đánh có tiếng vang, làm cơ sở để tăng cường đấu tranh chính trị trong các cuộc đàm phán
Đáp án: B.

Câu 27: Đường nào được thực dân Pháp gọi là “con đường tử thần”?
A. Đường số 3
B. Đường số 4
C. Quốc lộ 1 (đoạn Bắc Giang – Lạng Sơn)
D. Đường số 5 Hà Nội – Hải Phòng
Đáp án: B.

Câu 28: Hành động nào cho thấy thực dân Pháp đã hoàn toàn phản bội và tiến công chúng ta?
A. Ở Nam và Trung Bộ, Pháp tập trung quân để tấn công các cơ sở cách mạng
B. Ở Bắc Bộ, thực dân Pháp chiếm đóng Hải Phòng, Lạng Sơn
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tục gây ra các xung đột vũ trang
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta đầu hàng và giải giáp
Đáp án: D.

Câu 29: Văn kiện nào rõ ràng chỉ ra nguyên nhân của cuộc chiến do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, khẳng định tính chính nghĩa của nhân dân ta và ý thức tự hào dân tộc?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
B. Chỉ thị ‘Toàn quốc kháng chiến’ của Ban thường vụ Trung ương Đảng
C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
D. Cả A và B
Đáp án: A.

Câu 30: Thực dân Pháp huy động 12.000 quân để mở cuộc tiến công vào tháng 10/1947 vào đâu?
A. Bắc Kạn
B. Lạng Sơn
C. Cao Bằng
D. Việt Bắc
Đáp án: D.

Câu 31: Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thái độ của thực dân Pháp như thế nào?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với chúng ta
D. Đẩy mạnh việc chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
Đáp án: D.

Câu 32: “Hành lang Đông – Tây” do thực dân Pháp xây dựng không đi qua tỉnh nào sau đây?
A. Hà Nội
B. Tỉnh Sơn La
C. Tỉnh Quảng Ninh
D. Tỉnh Hoà Bình
Đáp án: C.

Câu 33: Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong những năm 1947 – 1948 để đối phó với thực dân Pháp là gì?
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện
B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án: B.

Câu 34: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve với mục đích gì?
A. Mở cuộc tiến công lớn vào căn cứ địa Việt Bắc
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, thiết lập hành lang Đông Tây từ Hải Phòng đến Sơn La
D. Nhận viện trợ tài chính và quân sự từ Mỹ
Đáp án: C.

Câu 35: Việc thực dân Pháp biến Điện Biên Phủ thành cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương chứng tỏ điều gì?
A. Kế hoạch Nava đã được điều chỉnh trong quá trình thực hiện
B. Điện Biên Phủ được Pháp chọn làm điểm quyết chiến chiến lược một cách chủ động
C. Pháp nhận thức rõ về tầm quan trọng chiến lược của Điện Biên Phủ
D. Tất cả các phương án trên
Đáp án: D.

Câu 36: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định chiến thắng của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và sự can thiệp của Mỹ (1946 – 1954) là gì?
A. Đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng
B. Sự đoàn kết một lòng của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta
C. Hậu phương vững chắc
D. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
Đáp án: A.

Câu 37: Lý do nào dưới đây không đúng khi giải thích vì sao Điện Biên Phủ được chọn là điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đối đầu với họ ở Điện Biên Phủ
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng chiến lược đối với miền Bắc Đông Dương
D. Quân ta có đủ điều kiện để đánh bại địch ở Điện Biên Phủ
Đáp án: B.

Câu 38: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là gì?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng của dân tộc ta
C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh trên cả nước
D. Sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới
Đáp án: A.

Câu 39: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào (1953)
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947)
C. Chiến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952)
D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950)
Đáp án: D.

Câu 40: Tại sao thực dân Pháp trong kế hoạch Rơve phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4?
A. Để ngăn chặn sự chi viện từ liên khu 3 – 4 cho Việt Bắc
B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa
C. Để cô lập Việt Bắc và tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta
D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp
Đáp án: B.

Câu 41: Sự kiện nào đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp từ 1945 đến 1954?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Quân đội Việt Nam tiếp quản Hà Nội.
C. Quân Pháp rời Hải Phòng bằng tàu biển.
D. Ký kết Hiệp định Genève về Đông Dương.
Đáp án: D.

Câu 42: Điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến chiến thắng của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 đến 1954?
A. Xây dựng được hậu phương vững chắc trên mọi mặt.
B. Sự liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Đảng lãnh đạo sáng suốt với đường lối kháng chiến chính xác và sáng tạo.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân ngay từ đầu và phát triển mạnh mẽ.
Đáp án: B.

Câu 43: Chiến thắng của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập chống lại thực dân Pháp từ năm 1945 đến năm 1954 đã ảnh hưởng như thế nào đối với chế độ thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa cũ của chủ nghĩa thực dân trên toàn cầu.
B. Đánh dấu sự bắt đầu của quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa cũ do chủ nghĩa thực dân kiểm soát.
C. Bắt đầu quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa mới của chủ nghĩa thực dân.
D. Gây ra sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa mới do chủ nghĩa thực dân kiểm soát.
Đáp án: B.

Câu 44: Nguyên nhân quyết định dẫn đến chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ 1945 đến 1954 là gì?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, và đường lối kháng chiến chính xác, sáng tạo.
B. Sự đoàn kết, quả cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất của toàn dân, toàn quân.
C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được xây dựng vững mạnh, mặt trận dân tộc thống nhất, và lực lượng vũ trang mạnh mẽ.
D. Hậu phương vững chắc về mọi mặt được xây dựng.
Đáp án: A.

Câu 45: Mục đích chính của thực dân Pháp khi triển khai và thực hiện kế hoạch Nava là gì?
A. Giành lại ưu thế trên mặt trận.
B. Loại bỏ lực lượng kháng chiến của Việt Minh.
C. Mở rộng khu vực kiểm soát đã chiếm được.
D. Đổi mới tình hình chiến tranh, kết thúc với danh dự.
Đáp án: D.

Câu 46: Lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo kế hoạch ban đầu của Nava tập trung ở đâu?
A. Điện Biên Phủ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thượng Lào.
D. Bắc Tây Nguyên.
Đáp án: B.

Câu 47: Ý nào không phản ánh đúng giá trị lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân Việt Nam từ năm 1946 đến 1954?
A. Chấm dứt cuộc chiến xâm lược và ách đô hộ của thực dân Pháp kéo dài gần một thế kỷ tại Việt Nam.
B. Bắt đầu kỷ nguyên mới với sự độc lập, thống nhất của quốc gia và bước tiến hướng tới xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đóng góp vào quá trình phá vỡ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên khắp thế giới.
Đáp án: B.

Câu 48: Sự kiện nào đã kết thúc cuộc chiến xâm lược của thực dân Pháp tại Đông Dương?
A. Chiến thắng quyết định tại Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch quân sự Đông-Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch quân sự Đông-Xuân 1953-1954 cùng với chiến thắng tại Điện Biên Phủ.
D. Ký kết Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương.
Đáp án: D.

Câu 49: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1946 đến 1954 và can thiệp Mỹ, thắng lợi nào của quân và dân ta là quan trọng nhất và mang tính quyết định?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1952.
D. Chiến cuộc Đông-Xuân năm 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Đáp án: D.

Câu 50: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống Pháp từ 1946 đến 1954 và Mỹ xâm lược từ 1945 đến 1975 diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào?
A. Sự thống nhất trong nội bộ phe xã hội chủ nghĩa.
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm toàn thế giới.
C. Phong trào cách mạng thế giới chìm trong giai đoạn suy thoái.
D. Quan hệ hòa hoãn giữa các cường quốc lớn.
Đáp án: B.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.