Hỏi - Đáp

Khám phá Hiệp định Pari 1973 qua bài tập trắc nghiệm

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Hiệp định Pari 1973 là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

 

Câu hỏi 1: Sự kiện lịch sử quan trọng nào đã xảy ra đối với Việt Nam vào ngày 27 tháng 1 năm 1973?
A. Hoa Kỳ tuyên bố ngừng việc ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.
B. Hội nghị Paris được tái tục.
C. Hoa Kỳ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
D. Hiệp định Paris về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình tại Việt Nam được ký kết.
Đáp án: D.

Câu hỏi 2: Vấn đề thống nhất đất nước Việt Nam được quy định như thế nào trong Hiệp định Paris năm 1973?
A. Việt Nam tiếp tục tình trạng chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17.
B. Vấn đề thống nhất đất nước sẽ do chính nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định.
C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua một cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế.
D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh rút hết khỏi Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu hỏi 3: Hiệp định Paris về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?
A. Sự đấu tranh về mặt quân sự, chính trị và kinh tế.
B. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân hai miền Nam và Bắc.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
D. Sự đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao của nhân dân hai miền Nam và Bắc.
Đáp án: D.

Câu hỏi 4: Thắng lợi nào đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” của quân và dân Việt Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” vào cuối năm 1972.
C. Việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Đáp án: C.

Câu hỏi 5: Ý nào sau đây không chứng tỏ rằng Hiệp định Paris năm 1973 đã tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tình hình tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. Vùng giải phóng được mở rộng.
C. Việt Nam có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Chính quyền Sài Gòn vẫn tồn tại và thực hiện chính sách nhượng bộ với lực lượng cách mạng.
Đáp án: D.

Câu hỏi 6: Việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam phản ánh xu hướng gì của thế giới vào những năm 70 của thế kỷ 20?
A. Xu hướng hòa giải giữa Đông và Tây.
B. Xu hướng toàn cầu hóa.
C. Xu hướng giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Xu hướng liên kết khu vực.
Đáp án: A.

Câu hỏi 7: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm ký kết Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam là gì?
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa đoàn kết, thống nhất.
B. Xu hướng hòa giải trên thế giới xuất hiện.
C. Xu hướng toàn cầu hóa phát triển mạnh.
D. Xu hướng giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trở thành chủ đạo.
Đáp án: B.

Câu hỏi 8: Điểm nào sau đây không phải là hạn chế của Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương mà Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam đã khắc phục?
A. Quy định về việc quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
B. Vấn đề thống nhất đất nước do chính nhân dân Việt Nam tự quyết định.
C. Không có sự phân chia rõ ràng vùng kiểm soát của các lực lượng.
D. Hoa Kỳ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đáp án: D.

Câu hỏi 9: Điểm nào sau đây không phải là nội dung chung của Hiệp định Geneva năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là kết quả của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
Đáp án: B.

Câu hỏi 10: Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao giải Nobel Hòa bình năm 1973?
A. Xuân Thủy.
B. Lê Đức Thọ.
C. Nguyễn Thị Bình.
D. Nguyễn Duy Trinh.
Đáp án: B.

Câu hỏi 11: Hai nhân vật được mệnh danh là “huyền thoại ngoại giao” trong việc kí kết Hiệp định Paris là ai?
A. Nguyễn Hữu Thọ và Henry Kissinger
B. Lê Hữu Thọ và Henry Kissinger
C. Lê Đức Thọ và Henry Kissinger
D. Nguyễn Đức Thọ và Henry Kissinger
Đáp án: C.

Câu hỏi 12: Sau Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam, lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng nhờ vào điều gì?
A. Ở miền Nam có sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
C. Miền Bắc đã hỗ trợ cho miền Nam một lượng lớn nhân lực và vật lực.
D. Quân đội Mỹ và các lực lượng đồng minh của Mỹ rút khỏi miền Nam.
Đáp án: D.

Câu hỏi 13: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Paris được ký kết năm 1973.
D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.
Đáp án: C.

Câu hỏi 14: Thông tin nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Paris (1973) về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ phải rút tất cả quân đội của mình và quân đội Sài Gòn khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên thỏa thuận ngừng bánh, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đáp án: A.

Câu hỏi 15: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mỹ phải kí kết Hiệp định Paris năm 1973, áp dụng cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
Đáp án: A.

Câu hỏi 16: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kỳ phải rút hết quân đội của mình và quân của các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
D. Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống lại miền Bắc Việt Nam.
Đáp án: C.

Câu hỏi 17: Hiệp định Paris về Việt Nam (27/1/1973) có ý nghĩa gì?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng ở miền Nam phát triển.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu hỏi 18: Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Paris (1973) phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc hiện nay là gì?
A. Hoa Kỳ và các nước khác cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân đội và quân đội các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Đáp án: A.

Câu hỏi 19: Bài học từ việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (1946), Geneva (1954), Paris (1973) được áp dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là gì?
A. Luôn nhượng bộ đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế mà không cần điều kiện.
C. Chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
Đáp án: D.

Câu hỏi 20: Sự khác biệt trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1969 – 1973 so với giai đoạn 1965 – 1968 là gì?
A. Đàm phán từng bước và buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
B. Đàm phán từng bước và buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
C. Đàm phán từng bước và buộc Mỹ phải phá bỏ các căn cứ quân sự.
D. Đàm phán từng bước và buộc Mỹ phải ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Đáp án: A.

Câu hỏi 21: Tại sao Mỹ phải ký kết Hiệp định Paris để chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Do bị bất ngờ bởi cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân.
B. Do thất bại ở miền Nam.
C. Do thất bại nặng nề trong năm 1972.
D. Do sự phản đối từ nhân dân Mỹ.
Đáp án: C.

Câu hỏi 22: Đại diện của phía cách mạng Việt Nam kí vào văn bản Hiệp định vào thời điểm nào?
A. 1 giờ.
B. 11 giờ.
C. 21 giờ.
D. 13 giờ.
Đáp án: B.

Câu hỏi 23: Ngày 27/1/1973, trên đường phố Clê-be treo đầy những gì?
A. Cờ đỏ sao vàng, cờ nửa đỏ nửa xanh.
B. Khẩu hiệu.
C. Cờ đỏ sao vàng.
D. Cờ nửa đỏ nửa xanh.
Đáp án: A.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Hiệp định Pari 1973. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.