FAQ

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 1)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 1) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

 

Câu 1: Khẩu hiệu “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” được thể hiện trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở thành phố nào?
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Vinh
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Hải Phòng.
Đáp án: C.

Câu 2: Chiến lược “đánh úp” của Pháp bị phá sản bởi
A. Thắng lợi của chúng ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. Thắng lợi của ta trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. Thắng lợi của quân ta trong các cuộc chiến đấu ở các đô thị.
D. Thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến kéo dài.
Đáp án: C.

Câu 3: Từ sau Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 của quân dân Việt Nam, Pháp tăng cường thực hiện chính sách
A. Mở rộng vùng lãnh thổ chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Dùng chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Đáp án: D.

Câu 4: Đảng và Chính phủ ta chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?
A. Loại bỏ việc bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, đồng lòng ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Do giai cấp địa chủ đóng vai trò hỗ trợ cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Đáp án: D.

Câu 5: Giữa năm 1950, cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta đạt được nhiều tiến triển. Thuận lợi nào góp phần thúc đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta sớm đi đến thắng lợi?
A. Lực lượng kháng chiến của chúng ta đã phát triển mạnh mẽ.
B. Sự phát triển của cách mạng ở Lào và Campuchia.
C. Cách mạng tại Trung Quốc giành được chiến thắng.
D. Các quốc gia xã hội chủ nghĩa về phe ta.
Đáp án: A.

Câu 6: Để có thể tiến hành được kế hoạch “đánh điểm diệt viện” trong Chiến dịch Biên giới năm 1950, ta đã chọn vị trí nào ở biên giới mở đầu cho chiến dịch?
A. Thất Khê.
B. Đình Lập.
C. Đông Khê.
D. Cao Bằng.
Đáp án: C.

Câu 7: Dòng sông đã ghi danh trong lịch sử dân tộc Việt Nam trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. sông Hồng.
B. sông Cả.
C. sông Mã.
D. sông Lô.
Đáp án: D.

Câu 8: Trận đánh nào của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 đã đưa Pháp đối mặt với thất bại nặng nề nhất bằng cánh quân đường thủy?
A. Trận đánh tại Đoan Hùng, Khe Lau.
B. Trận đánh ở Khe Lau.
C. Trận đánh ở Bắc Kạn.
D. Trận đánh tại Chợ Đồn và Chợ Mới.
Đáp án: A.

Câu 9: Đặc điểm nhân dân trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thể hiện ở
A. Chiến lược kháng chiến toàn dân của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Mục tiêu kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Sự quyết tâm trong cuộc kháng chiến của toàn bộ dân tộc Việt Nam.
D. Chiến lược kháng chiến toàn dân của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đáp án: D.

Câu 10: Nhiệm vụ hàng đầu và cấp thiết nhất được xác định trong chiến lược kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Kháng chiến đế quốc, giành độc lập tự do và thống nhất đất nước.
B. Loại bỏ những tàn tích của phong kiến, phân chia đất đai cho nông dân.
C. Thiết lập một chế độ dân chủ mới.
D. Xây dựng một nhà nước công – nông vững mạnh.
Đáp án: A. 

Câu 11: Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, đặc biệt là nông dân, vào năm 1953 Đảng và Chính phủ ta đã đưa ra chủ trương
A. Quyết liệt giảm thuế, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
B. Triển khai khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.
C. Thực hiện chính sách tiết kiệm.
D. Tất cả các chủ trương trên.
Đáp án: A.

Câu 12: Kế hoạch xây dựng hệ thống phòng ngự ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ tại Việt Nam là của tướng nào trong quân đội Pháp?
A. Rơve.
B. Đờ Lát dơ Tátxinhi.
C. Nava.
D. Bôlae.
Đáp án: B. 

Câu 13: Đại hội nào của Đảng ta thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên một bước mới?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
Đáp án: B. 

Câu 14: Năm 1951, Đảng Lao động Việt Nam đề xuất hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành
A. Mặt trận Việt Liên.
B. Mặt trận Liên Minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Liên minh Liên Việt.
Đáp án: C.

Câu 15: Một trong những yếu tố liên quan đến việc xây dựng hậu phương trên mặt trận chính trị của ta trong giai đoạn 1951 – 1953 là
A. Tổ chức Đại hội lần thứ II của Đảng.
B. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
C. Triển khai chính sách giảm tô.
D. Thực hiện cải cách hành chính.
Đáp án: B.

Câu 16: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã đặt ra một trong những nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là
A. Chống lại xâm lược của đế quốc, giành lấy độc lập và thống nhất thực sự cho dân tộc.
B. Xóa bỏ những tàn tích của thực dân để lại.
C. Xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện người cày có ruộng.
Đáp án: A.

Câu 17: Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là
A. Phong kiến, đặc biệt là phong kiến phản động.
B. Chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược, đặc biệt là thực dân Pháp.
D. Chủ nghĩa đế quốc Mỹ vừa can thiệp vào Đông Dương.
Đáp án: C.

Câu 18: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đề xuất đối tượng chính của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước.
B. công nhân, nông dân, trí thức.
C. công nhân, trí thức, tư sản dân tộc.
D. nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc.
Đáp án: A.

Câu 19: Đại hội lần II của Đảng là sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì:
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
Đáp án: D.

Câu 20: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội đại biểu của Đảng lần thứ II là
A. Làm đổ đế quốc phong kiến, thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh bại thực dân Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp được hỗ trợ sự giúp đỡ từ đế quốc Mĩ.
Đáp án: D.

Câu 21: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).
Đáp án: D.

Câu 22: Trong giai đoạn 1951-1952, sự kiện chính trị quan trọng nhất là
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3-3-1951).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).
Đáp án: A.

Câu 23: Nhiệm vụ chung của Mặt trận Liên Việt được thành lập vào tháng 3 năm 1951 ở Việt Nam là:
A. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi, chống lại thực dân Pháp xâm lược.
B. Đoàn kết các tầng lớp công nông và trí thức nhằm chống lại Pháp.
C. Đoàn kết giữa các tầng lớp xã hội của nhân dân, lấy công nhân nông thôn làm nền tảng để chống lại chiến tranh và xây dựng quốc gia.
D. Đoàn kết giữa các dân tộc, giai cấp, và tôn giáo nổi lên chống lại thế lực Pháp.
Đáp án: C.

Câu 24: Trong danh sách 7 anh hùng được chọn để tôn vinh trong cuộc đua ái quốc, người hùng tham gia vào Chiến dịch Biên giới Thu – Đông năm 1950 là
A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.
B. La Văn Cầu.
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.
D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.
Đáp án: B.

Câu 25: Năm 1951, Đảng của chúng ta đề xuất việc thành lập Liên minh Nhân dân Việt-Miên-Lào với mục đích gì?
A. Tăng cường đều hơn tình đoàn kết của nhân dân ba quốc gia Đông Dương.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến chống lại thế lực Pháp.
C. Kêu gọi nhân dân của ba quốc gia hợp tác liên minh để chống lại Pháp.
D. Xây dựng sức mạnh của nhân dân ba quốc gia ở Đông Dương.
Đáp án: A.

Câu 26: Vào tháng 5 năm 1949, Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương bằng cách nào?
A. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh tại Đông Dương.
B. Bằng cách cung cấp hỗ trợ về kinh tế, tài chính và quân sự cho Pháp.
C. nhiệm Rơve làm Tổng chỉ huy quân viễn chinh của Pháp.
D. Ký kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương với Pháp.
Đáp án: B.

Câu 27: Tháng 9 năm 1951, Mỹ và Bảo Đại kí Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ với mục tiêu
A. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại phụ thuộc Mĩ.
B. thực hiện quốc tế hoá chiến tranh.
C. Lợi dụng Bảo Đại nhằm loại bỏ Pháp ra khỏi Đông Dương.
D. Dần dần trở nên liên quan chặt chẽ với Đông Dương.
Đáp án: A.

Câu 28: Mục tiêu chính của Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi là gì
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
C. Giải cứu tình hình ngày càng khó khăn của Pháp tại Đông Dương.
D. Đạt được chiến thắng quyết định trong mặt quân sự.
Đáp án: C.

Câu 29: Điểm nổi bật trong Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng tháng 2 năm 1951 là
A. Đại hội đã phê chuẩn Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Quyết định thay đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và mở rộng hoạt động của Đảng ra công khai.
C.Phê chuẩn Báo cáo về Cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
D. Đại hội diễn ra sau khi quân dân nước ta đạt chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Đáp án: B.

Câu 30: Một trong những yếu tố về chính trị thể hiện sự phát triển toàn diện của hậu phương kháng chiến là
A. Đảng Lao động Việt Nam tiến hành hoạt động một cách công khai.
B. Thay đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
C. Mỗi quốc gia ở Đông Dương đều có một Đảng riêng.
D. Hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
Đáp án: D. 

 

Trên đây là phần 1 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.