Hỏi - Đáp

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 12)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 12) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

Câu hỏi 1: Tại sao chúng ta ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào ngày 6 tháng 3 năm 1946?
A. Lực lượng của ta còn yếu so với Pháp, tránh gặp phải nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Để nhanh chóng khiến 200.000 quân Trung Hoa Dân quốc rời khỏi nước ta.
C. Tận dụng thời gian hòa hoãn để củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Tạo điều kiện để lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu hỏi 2: Ngày 28 tháng 2 năm 1946, Pháp đàm phán và ký kết Hiệp ước Hoa – Pháp với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc, lúc đó nhân dân ta chọn con đường nào?
A. Tiếp tục hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc.
B. Tấn công Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa hoãn với Pháp để dùng Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước.
D. Tấn công cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
Đáp án: C.

Câu hỏi 3: Trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946, Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia thế nào?
A. Độc lập.
B. Tự do.
C. Thuộc Pháp.
D. Thuộc địa, nửa phong kiến.
Đáp án: B.

Câu hỏi 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất, Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về nạn đói.
B. Động viên đồng bào tăng cường sản xuất.
C. Giải quyết khó khăn về kinh tế.
D. Thực hiện ngày đồng tâm.
Đáp án: A.

Câu hỏi 5: Khẩu hiệu “Ngày đồng tâm” là một trong những biện pháp nhằm giải quyết vấn đề gì?
A. Nạn dốt.
B. Nạn đói.
C. Khó khăn tài chính.
D. Đánh giặc ngoại xâm.
Đáp án: B.

Câu hỏi 6: Cao ủy Pháp ở Đông Dương trong thời kỳ từ cuối năm 1945 đến năm 1947 là ai?
A. Lơcơléc.
B. Bôlae.
C. Đácgiăngliơ.
D. Rơve.
Đáp án: C.

Câu hỏi 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước ngày 14 tháng 9 năm 1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?
A. Thành phố Đà Lạt.
B. Phôngtennơblô.
C. Pari.
D. Thủ đô Hà Nội.
Đáp án: C.

Câu hỏi 8: Xây dựng một chế độ chính trị vững mạnh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự,… đích thực là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Đó là mục đích của:
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm mang lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Tuyên ngôn Độc lập ngày 2 tháng 9 năm 1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I ngày 6 tháng 1 năm 1946.
Đáp án: D.

Câu hỏi 9: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thuận lợi cơ bản nhất của nước ta là:
A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
D. Có sự lãnh đạo của Đảng và lãnh tụ sáng suốt là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đáp án: D.

Câu hỏi 10: Biện pháp quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám là:
A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ ban hành sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam ngày 31 tháng 1 năm 1946.
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày 23 tháng 11 năm 1941.
D. Tiết kiệm chi tiêu.
Đáp án: A.

Câu hỏi 11: Lý do cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6 tháng 3 năm 1946 là:
A. Ta chưa đủ sức đánh đuổi hai vạn quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai Việt quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.
Đáp án: C.

Câu hỏi 12: Trên cơ sở phân tích tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám, ngày 25 tháng 11 năm 1945, Trung ương Đảng đã đề ra:
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Quyết định cải tổ Ủy ban Dân tộc giải phóng thành Chính phủ lâm thời.
C. Chỉ thị thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
D. Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”.
Đáp án: D.

Câu hỏi 13: Nội dung đầu tiên của Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là:
A. Hai bên dừng mọi cuộc xung đột ở phía nam.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Việt Nam nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hoá.
Đáp án: B.

Câu hỏi 14: Ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp vì:
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã bắt tay cấu kết chống lại ta.
D. Pháp được sự giúp đỡ của các phản động tay sai.
Đáp án: C.

Câu hỏi 15: Nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp là:
A. Quốc hội khóa I (ngày 2 tháng 3 năm 1946) nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội.
B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký Hiệp ước Hoa – Pháp (ngày 28 tháng 2 năm 1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (ngày 6 tháng 3 năm 1946).
D. Tạm ước Việt – Pháp (ngày 14 tháng 9 năm 1946).
Đáp án: B.

Câu hỏi 16: Nguyên nhân chính yếu khiến Hội nghị Fontainebleau (Pháp) không đạt được kết quả là gì?
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán ngắn, âm mưu của Pháp chưa được thỏa mãn.
C. Chúng ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Chúng ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Đáp án: A.

Câu hỏi 17: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên.
2. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua.
3. Bầu cử Quốc hội đầu tiên trong cả nước.
A. 2, 3, 1.
B. 3, 1, 2.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
Đáp án: B.

Câu hỏi 18: Sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân quốc là gì?
A. Nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc mọi mặt.
B. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc mất giá.
C. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
D. Nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một phần đất ở miền Bắc.
Đáp án: B.

Câu hỏi 19: Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 mà Chính phủ Việt Nam kí với Pháp là gì?
A. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Buộc Pháp phải trì hoãn bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.
C. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. Buộc Pháp phải đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
Đáp án: A.

Câu hỏi 20: Ngày 14/9/1946, Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước với mục đích gì?
A. Ngăn chặn cuộc tấn công của Pháp ra miền Bắc.
B. Tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
C. Ngăn chặn Pháp bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.
D. Tạo điều kiện buộc Pháp thực hiện Hiệp định Sơ bộ đã kí.
Đáp án: B.

Câu hỏi 21: Hiệp định Sơ bộ mà Chính phủ Việt Nam kí với Chính phủ Pháp diễn ra trong điều kiện nào?
A. Việt Nam đang thực hiện sách lược nhân nhượng Trung Hoa Dân quốc.
B. Việt Nam đang tập trung lực lượng đánh Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
C. Việt Nam đang tổ chức lại quân đội để chuẩn bị đánh Pháp.
D. Việt Nam đang đánh cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp.
Đáp án: A.

Câu hỏi 22: Ý nghĩa trong việc giải quyết khó khăn về đối nội sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Thể hiện tinh thần chịu đựng khó khăn của dân tộc ta.
B. Tạo ra sức mạnh tổng hợp để đấu tranh chống kẻ thù.
C. Tạo điều kiện cho cả nước củng cố đất nước.
D. Thể hiện ý chí vươn lên của dân tộc ta.
Đáp án: B.

Câu hỏi 23: Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Tham gia ủng hộ Chính phủ giải quyết nạn đói.
B. Ủng hộ nền tài chính của Chính phủ.
C. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia xóa nạn mù chữ.
Đáp án: C.

Câu hỏi 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 1945 đến trước tháng 12 năm 1946 là gì?
A. Kết hợp giữa kháng chiến và kiến quốc.
B. Kết hợp giữa chiến đấu và đàm phán.
C. Sử dụng chiến lược yếu đánh mạnh.
D. Sử dụng chiến lược ít đánh nhiều.
Đáp án: A.

Câu hỏi 25: Trong quá trình nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc và hòa hoãn với Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện như thế nào?
A. Chủ yếu sử dụng sách lược linh hoạt, mềm dẻo.
B. Chủ yếu áp dụng nguyên tắc cứng rắn.
C. Kết hợp linh hoạt giữa sách lược mềm dẻo và nguyên tắc cứng rắn.
D. Không áp dụng cả sách lược mềm dẻo lẫn nguyên tắc cứng rắn.
Đáp án: C.

Câu hỏi 26: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. Giải quyết vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Đáp án: D.

Câu hỏi 27: Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào được coi là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất.
D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
Đáp án: C.

Câu hỏi 28: Chính sách nào do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành có thể thực hiện được ngay?
A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô, giảm thuế cho nông dân.
D. Bãi bỏ thuế thân và các loại thuế vô lý khác.
Đáp án: D.

Câu hỏi 29: Lý do quan trọng nhất khiến Đảng ta chủ trương lúc hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, lúc lại hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam là gì?
A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.
D. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Đáp án: C.

Câu hỏi 30: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc, đó là những bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
Đáp án: A.

 

Trên đây là phần 12 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.