FAQ

Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 7)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử về Tổng hợp 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án (Phần 7) là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam hiện đại.

Câu 1: Một trong những lý do chính dẫn đến sự chuyển hướng từ các tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản ở Việt Nam vào những năm 1920 là gì?
A. Các tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời.
B. Tư tưởng vô sản ngày càng trở nên mạnh mẽ.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam.
D. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn không còn phù hợp với tình hình Việt Nam.
Đáp án: C.

Câu 2: Yếu tố nào được coi là yếu tố chủ chốt nhất trong quá trình hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930, kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước?
A. Phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Phong trào yêu nước.
D. Tất cả đều có vai trò chủ chốt.
Đáp án: B.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, khẳng định cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới. Vậy cách mạng Việt Nam cần phải thực hiện công việc gì?
A. Kết nối với cách mạng ở các quốc gia khác.
B. Liên kết với các dân tộc đang chịu áp bức và với vô sản toàn cầu.
C. Áp dụng bài học từ các cuộc cách mạng vô sản khác.
D. Theo đuổi con đường cách mạng vô sản toàn cầu.
Đáp án: B.

Câu 4: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và phong trào công nhân ảnh hưởng như thế nào đến việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930?
A. Chúng tạo thành cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.
B. Chúng là hai trong số ba yếu tố dẫn đến việc thành lập Đảng.
C. Chúng là cơ sở chính trị quyết định.
D. Chúng là yêu cầu tất yếu.
Đáp án: A.

Câu 5: Cơ sở xã hội nào dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào cách mạng dân quyền.
Đáp án: C.

Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng vào ngày 3 tháng 2 năm 1930 đã có những quyết định nào sau đây?
A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
B. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đáp án: B.

Câu 7: Tổ chức nào không tham gia vào Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Đáp án: C.

Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập dưới tác động của nhiều yếu tố, nhưng yếu tố nào sau đây không phải là đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác của phong trào công nhân Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu 9: Hội nghị thành lập Đảng vào ngày 3 tháng 2 năm 1930 đã thông qua những văn kiện nào sau đây?
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Đáp án: D.

Câu 10: Tại sao Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là đúng đắn và sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng phân hoá, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Đáp án: D.

Câu 11: Tính chất ban đầu của cách mạng Đông Dương là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển và tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội sau khi cách mạng tư sản dân quyền thành công. Nội dung này thuộc về văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 do Trần Phú khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Đáp án: A.

Câu 12: Nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ phong kiến địa chủ, giành đất cho dân cày.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản, thực hành cách mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
Đáp án: B.

Câu 13: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 3 tháng 2 năm 1930 là kết quả tất yếu của quá trình nào?
A. Phong trào dân tộc dân chủ từ những năm 1919 đến 1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong một thời đại mới.
C. Phong trào công nhân từ những năm 1925 đến 1927.
D. Phong trào công nhân từ những năm 1919 đến 1925.
Đáp án: B.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu một bước ngoặt lớn trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D.

Câu 15: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương khác biệt chủ yếu ở điểm nào?
A. Hướng đi của cách mạng Việt Nam.
B. Nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng Việt Nam.
C. Vị trí của cách mạng Việt Nam trong khu vực.
D. Vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu 16: Những năm 1929 – 1933, nhiều công nhân Việt Nam bị sa thải, đó là hậu quả của là
A. chính sách áp bức của thực dân Pháp.
B. khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) tác động đến Việt Nam.
C. công nhân Việt Nam chống lại tư bản Pháp.
D. công nhân Việt Nam đòi tăng lương.
Đáp án: B.

Câu 17: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện nào diễn ra trong tháng 9 là tiêu biểu nhất?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh thành lập.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.
D. Cuộc nổi dậy của công nhân Bến Thủy.
Đáp án: A.

Câu 18: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
D. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.
Đáp án: B.

Câu 19: Luận cương chính trị tháng 10-1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo được thông qua tại
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: B.

Câu 20: Tại Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc,
C. Lê Hồng Phong.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Đáp án: C.

Câu 21: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội là
A. tuần hành.
B. mít tinh.
C. đưa dân nguyện.
D. diễn thuyết.
Đáp án: C.

Câu 22: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có những chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Đáp án: B.

Câu 23: Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936 – 1939 dựa trên cơ sở
A. đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
B. tình hình thực tiễn của Việt Nam.
C. tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Đáp án: A.

Câu 24: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”
C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
Đáp án: D.

Câu 25: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 ở Việt Nam thực sự là
A. một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác – Lênin.
Đáp án: A.

Câu 26: Điều nào không phải chính sách của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936 đối với các thuộc địa?
A. Cho phép lập Hội Ái hữu.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Tha tù chính trị phạm.
D. Cho phép xuất bản báo chí.
Đáp án: B.

Câu 27: Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp.
D. quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
Đáp án: D.

Câu 28: Trong thời kì 1936 – 1939, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định là gì?
A. Phản đối đế quốc và chống lại chế độ phong kiến.
B. Chống lại các thế lực phản động thuộc địa và những kẻ làm tay sai cho chúng.
C. Phản đối đế quốc và chống lại chiến tranh.
D. Phản đối chủ nghĩa phát xít và chống lại chiến tranh.
Đáp án: A.

Câu 29: Chủ trương nào sau đây được thảo luận tại Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7 năm 1936?
A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 11 năm 1939.
B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7 năm 1936.
C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 3 năm 1935.
D. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 vào tháng 5 năm 1941.
Đáp án: B.
Câu 30: Bài học kinh nghiệm lớn nhất mà cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 để lại cho cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tập hợp một lực lượng chính trị lớn từ quần chúng nhân dân.
B. Thực hiện liên minh giữa công nhân và nông dân một cách rộng khắp.
C. Áp dụng phương pháp đấu tranh hợp pháp.
D. Tổ chức các cuộc mít tinh lớn.
Đáp án: A.

 

Trên đây là phần 7 của hệ thống 600+ câu hỏi lịch sử Việt Nam hiện đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.