Hỏi - Đáp

Trắc nghiệm về lịch sử Thế Giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Thế Giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại có đáp án là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về Lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Khu vực nào của Việt Nam là nơi đầu tiên phát hiện ra dấu tích của người tối cổ?
A. Nghệ An
B. Thanh Hóa
C. Cao Bằng
D. Lạng Sơn
Đáp án: D.

Câu 2: Điểm gì làm cho người tối cổ khác biệt so với loài vượn cổ?
A. Hoàn toàn không còn dấu vết của loài vượn trên cơ thể.
B. Khả năng chế tạo công cụ lao động.
C. Sự sáng tạo trong việc sử dụng cung và mũi tên.
D. Kỹ năng săn bắn và hái lượm.
Đáp án: B.

Câu 3: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 30.000 năm trước.
B. Khoảng 40.000 năm trước.
C. Khoảng 3 triệu năm trước.
D. Khoảng 4 triệu năm trước.
Đáp án: A.

Câu 4: Lối sống chủ yếu của người tối cổ là gì?
A. Săn bắn và hái lượm.
B. Săn bắn và hái lượm.
C. Trồng trọt và chăn nuôi.
D. Đánh bắt cá và làm gốm.
Đáp án: A.

Câu 5: Tổ chức xã hội của người tối cổ dựa trên cơ sở nào?
A. Thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Bầy đàn.
D. Chiềng, chạ.
Đáp án: A.

Câu 6: Công cụ bằng sắt bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc vào thời kỳ nào?
A. Thời Xuân Thu Chiến Quốc.
B. Thời Tam Quốc.
C. Thời Tây Tấn.
D. Thời Đông Tấn.
Đáp án: A.

Câu 7: Bốn phát minh kỹ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là gì?
A. Luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng.
B. Luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.
C. Giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kỹ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.
Đáp án: C.

Câu 8: Tại sao thời kỳ đá mới được coi là một cuộc cách mạng bởi các nhà khảo cổ?
A. Con người bắt đầu sử dụng đá mới làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người bắt đầu biết đến việc trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Đáp án: C.

Câu 9: Sự khác biệt về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới chủ yếu do yếu tố nào?
A. Trình độ văn minh.
B. Đẳng cấp xã hội.
C. Trình độ kinh tế.
D. Đặc điểm sinh học.
Đáp án: D.

Câu 10: Sự thay đổi sinh học quan trọng nhất của người tinh khôn so với người tối cổ nằm ở bộ phận nào của cơ thể?
A. Não bộ.
B. Dáng đứng.
C. Làn da.
D. Bàn tay.
Đáp án: A.

Câu 11: Nhà nước cổ đại ở phương Đông được đặc trưng bởi hình thức nào?
A. Chế độ chuyên chế.
B. Chế độ dân chủ chủ nô.
C. Chế độ chuyên chế Trung ương tập quyền.
D. Chế độ quân chủ chuyên chế.
Đáp án: D.

Câu 12: Giai đoạn lịch sử nào chứng kiến sự ra đời của xã hội có giai cấp?
A. Xã hội cổ đại.
B. Xã hội trung đại.
C. Xã hội cận đại.
D. Xã hội công xã thị tộc.
Đáp án: A.

Câu 13: Việc sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại kết quả lớn nhất nào cho con người?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Tăng năng suất lao động.
C. Sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. Tạo ra sản phẩm thừa, biến đổi xã hội.
Đáp án: D.

Câu 14: Sự xuất hiện của tư hữu, gia đình phụ hệ, và sự phân hóa giàu nghèo là hậu quả của việc sử dụng loại công cụ nào?
A. Công cụ đá mới.
B. Công cụ bằng kim loại.
C. Công cụ bằng đồng.
D. Công cụ bằng sắt.
Đáp án: D.

Câu 15: Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc được thiết lập giữa giai cấp nào?
A. Quý tộc và nông dân công xã.
B. Quý tộc và nô lệ.
C. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D. Địa chủ và nông dân tự canh.
Đáp án: C.

Câu 16: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ nhóm nào?
A. Các quan lại.
B. Các quan lại và một số nông dân giàu có.
C. Các quý tộc và tăng lữ.
D. Các quan lại, quý tộc và tăng lữ.
Đáp án: B.

Câu 17: Hậu quả xã hội đầu tiên của việc sử dụng công cụ kim khí là gì?
A. Sự ra đời của xã hội có giai cấp.
B. Sự xuất hiện của gia đình phụ hệ.
C. Sự xuất hiện của tư hữu.
D. Sự tan rã của thị tộc.
Đáp án: A.

Câu 18: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người dân phương Đông thường tập trung sinh sống ở đâu?
A. Vùng rừng núi.
B. Vùng trung du.
C. Lưu vực các con sông lớn.
D. Vùng sa mạc.
Đáp án: C.

Câu 19: Khu vực nào không liên quan đến sự hình thành các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông?
A. Lưu vực sông Nin.
B. Lưu vực sông Hằng.
C. Lưu vực sông Ti-gơ-rơ.
D. Lưu vực sông Mê Kông.
Đáp án: D.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của mối quan hệ trong thị tộc là gì?
A. Phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. Sống theo bầy đàn.
C. Tính cộng đồng cao.
D. Hưởng thụ ngang bằng.
Đáp án: C.

Câu 21: Đâu không phải là nguyên nhân giải thích vì sao trong thời kì đồ đá, Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy.
B. Do quan hệ hôn nhân tập thể.
C. Do vai trò quan trọng của phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa phát triển.
Đáp án: D.

Câu 22: Đâu không phải là yếu tố xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo.
C. Công cụ lao động bằng kim loại.
D. Xã hội chia thành các giai cấp.
Đáp án: D.

Câu 23: Thị tộc được định nghĩa như thế nào?
A. Tập hợp các gia đình từ hai đến ba thế hệ có quan hệ huyết thống.
B. Nhóm người cùng sinh sống trong hang động hoặc dưới mái đá.
C. Nhóm phụ nữ cùng làm nghề hái lượm.
D. Nhóm phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong cộng đồng.
Đáp án: A.

Câu 24: Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
A. Trung Quốc và Việt Nam.
B. Tây Á và Ai Cập.
C. Indonesia.
D. Đông Phi và Bắc Á.
Đáp án: B.

Câu 25: Các quốc gia cổ đại ở phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỷ IV-III trước Công Nguyên.
B. Khoảng thiên niên kỷ III-II trước Công Nguyên.
C. Khoảng thiên niên kỷ IV trước Công Nguyên.
D. Khoảng thiên niên kỷ II-I trước Công Nguyên.
Đáp án: A.

Câu 26: Cư dân của quốc gia nào ở phương Đông cổ đại thành thạo trong lĩnh vực số học và lý do?
A. Trung Quốc – do xây dựng công trình kiến trúc.
B. Ai Cập – do đo đạc ruộng đất hàng năm do phù sa.
C. Lưỡng Hà – do hoạt động buôn bán.
D. Ấn Độ – do tính toán thuế.
Đáp án: B.

Câu 27: Vương triều Mô-Gôn ở Ấn Độ sụp đổ do nguyên nhân nào?
A. Sự suy yếu dưới thời vua Gia-han và Sa-gia-han.
B. Sự bất mãn và khởi nghĩa của dân chúng.
C. Sự xâm lược của thực dân Anh.
D. Sự suy yếu của đất nước, bất mãn của dân chúng và ngoại xâm.
Đáp án: D.

Câu 23: Thị tộc được hiểu như thế nào?
A. Là một nhóm gia đình có mối quan hệ huyết thống từ hai đến ba thế hệ.
B. Là nhóm người cùng sống trong hang động hoặc dưới mái đá.
C. Là nhóm phụ nữ cùng tham gia nghề hái lượm.
D. Là nhóm phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong cộng đồng.
Đáp án: A.

Câu 24: Khu vực nào sớm sử dụng công cụ bằng đồng thau?
A. Trung Quốc và Việt Nam.
B. Tây Á và Ai Cập.
C. Indonesia.
D. Đông Phi và Bắc Á.
Đáp án: B.

Câu 25: Các quốc gia cổ đại ở phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỷ thứ IV-III trước Công Nguyên.
B. Khoảng thiên niên kỷ thứ III-II trước Công Nguyên.
C. Khoảng thiên niên kỷ thứ IV trước Công Nguyên.
D. Khoảng thiên niên kỷ thứ II-I trước Công Nguyên.
Đáp án: A.

Câu 26: Cư dân của quốc gia phương Đông cổ đại nào thành thạo trong lĩnh vực số học vì lý do gì?
A. Trung Quốc – do nhu cầu xây dựng công trình kiến trúc.
B. Ai Cập – do nhu cầu đo đạc ruộng đất hàng năm do lũ phù sa.
C. Lưỡng Hà – do nhu cầu trong hoạt động buôn bán.
D. Ấn Độ – do nhu cầu tính toán thuế.
Đáp án: B.

Câu 27: Vương triều Mô-Gôn ở Ấn Độ sụp đổ vì lý do gì?
A. Do sự suy yếu dưới thời vua Gia-han và Sa-gia-han.
B. Do sự bất mãn và khởi nghĩa của dân chúng.
C. Do sự xâm lược của thực dân Anh.
D. Do sự suy yếu của đất nước, bất mãn của dân chúng và ngoại xâm.
Đáp án: D.

Câu 28: Thời kỳ thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á kéo dài từ khi nào?
A. Từ đầu thiên niên kỷ thứ X đến đầu thiên niên kỷ thứ XVIII.
B. Từ giữa thiên niên kỷ thứ X đến đầu thiên niên kỷ thứ XVIII.
C. Từ nửa sau thiên niên kỷ thứ X đến đầu thiên niên kỷ thứ XVIII.
D. Từ cuối thiên niên kỷ thứ X đến đầu thiên niên kỷ thứ XVIII.
Đáp án: A.

Câu 29: Yếu tố nào không phải là phần của văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hindu giáo).
B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng Phật.
C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn.
D. Lễ hội mùa gặt.
Đáp án: D.

Câu 30: Đặc điểm đặc biệt và duy nhất của vương triều Gúp-ta ở Ấn Độ là gì?
A. Sự thống nhất lại của Bắc Ấn, bước vào thời kỳ phát triển cao.
B. Vương triều Gúp-ta kéo dài 150 năm với 9 vua.
C. Sự hình thành và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của đạo Phật dưới thời Gúp-ta.
Đáp án: A.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Thế Giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại có đáp án. Hy vọng những câu hỏi này sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức về giai đoạn lịch sử quan trọng này.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.