Hỏi - Đáp

Hệ thống kiến thức: Chinh phục mọi câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến 2000.

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến 2000 là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn nắm vững các kiến thức trọng tâm về lịch sử Thế Giới hiện đại.

 

Câu 1: Sau chiến thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ trọng tâm nhất của đất nước chúng ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả của chiến tranh và ổn định tình hình chính trị, kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất đất nước dưới một chính phủ.
D. Mở rộng mối quan hệ với các quốc gia khác.
Đáp án: C.

Câu 2: Trong số 3 chương trình kinh tế kế hoạch 5 năm (1986-1990), chương trình nào phải được đưa lên hàng đầu?
A. Lương thực, thực phẩm.
B. Hàng xuất khẩu.
C. Hàng tiêu dùng.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: A.

Câu 3: Ba lần Quốc hội chúng ta thông qua Hiến pháp từ 1946 đến 1980 là những lần nào?
A. Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, và Hiến pháp năm 1980.
B. Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1960, và Hiến pháp năm 1980.
C. Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1975, và Hiến pháp năm 1980.
D. Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1976, và Hiến pháp năm 1980.
Đáp án: A.

Câu 4: Tính đến ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Liên Hợp Quốc?
A. 110.
B. 150.
C. 149.
D. 160.
Đáp án: C.

Câu 5: Tên gọi chính thức là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội chấp nhận vào thời gian nào?
A. 21/11/1975.
B. 25/4/1976.
C. 2/7/1976.
D. 18/12/1980.
Đáp án: C.

Câu 6: Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu quan trọng nhất là:
A. Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Kiềm chế được lạm phát.
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội.
Đáp án: D.

Câu 7: Lợi thế cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì?
A. Nhân dân hứng khởi với chiến thắng vừa đạt được.
B. Miền Bắc là XHCN, miền Nam được giải phóng hoàn toàn.
C. Đất nước đã hoàn toàn độc lập và thống nhất.
D. Các quốc gia XHCN tiếp tục ủng hộ Việt Nam.
Đáp án: B.

Câu 8: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam sau năm 1975 là gì?
A. Tỷ lệ mù chữ và thất nghiệp cao.
B. Sự tồn tại của các phần tử phản động trong nước.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và sự áp đặt của chủ nghĩa thực dân mới Mỹ rất nặng nề.
Đáp án: D.

Câu 9: Nhiệm vụ chính của miền Bắc ngay sau năm 1975 là gì?
A. Làm lành vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Tiếp tục là căn cứ địa cách mạng cho toàn quốc.
D. Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
Đáp án: B.

Câu 10: Nhiệm vụ chính của miền Nam sau đầu năm 1975 là gì?
A. Lập ra chính quyền cách mạng và các tổ chức quần chúng ở các khu vực mới giải phóng.
B. Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Tịch thu đất đai của các thế lực phản động, bãi bỏ chế độ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hóa các ngân hàng.
Đáp án: A.

Câu 11: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam tại Sài Gòn (11/1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho cả nước (25/4/1976).
C. Quốc hội khóa VI của Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6 đến 2/7/1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Đáp án: C.

Câu 12: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho cả nước (25/4/1976) mang ý nghĩa gì?
A. Đây là lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trên toàn quốc.
B. Là kết quả của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Là bước quan trọng trong việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Kết hợp cả ba ý nghĩa trên.
Đáp án: D.

Câu 13: Quốc hội thống nhất cả nước là quốc hội khóa mấy?
A. Khóa IV.
B. Khóa V.
C. Khóa VI.
D. Khóa VII.
Đáp án: C.

Câu 14: Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Nguyễn Lương Bằng.
D. Trần Đức Lương.
Đáp án: B.

Câu 15: Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan đến việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành thành phố Hồ Chí Minh.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: D.

Câu 16: Ngày 25/4/1976 gắn liền với sự kiện nào?
A. Cuộc tổng tuyển cử đầu tiên của cả nước.
B. Cuộc tổng tuyển cử thứ hai của cả nước.
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.
Đáp án: B.

Câu 17: Trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho cả nước ngày 25/4/1976, có bao nhiêu cử tri tham gia?
A. 20 triệu.
B. 21 triệu.
C. 22 triệu.
D. 23 triệu.
Đáp án: D.

Câu 18: Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước mang ý nghĩa gì?
A. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau bảo vệ và xây dựng tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: D.

Câu 19: Hội nghị Hiệp thương Chính trị Thống nhất Đất nước tại Sài Gòn từ ngày 15 đến 21/11/1975 đã nhất trí hoàn toàn về những vấn đề nào?
A. Lựa chọn tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án: B.

Câu 20: Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất có bao nhiêu đại biểu?
A. 462 đại biểu.
B. 472 đại biểu.
C. 482 đại biểu.
D. 492 đại biểu.
Đáp án: D.

Câu 21: Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế kế hoạch 5 năm (1986-1990) là lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội Đảng IV.
B. Đại hội Đảng V.
C. Đại hội Đảng VI.
D. Đại hội Đảng VII.
Đáp án: C.

Câu 22: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của:
A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng và phát triển kinh tế.
C. Công cuộc đổi mới đất nước.
D. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Đáp án: C.

Câu 23: Mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Đáp án: C.

Câu 24: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần thứ VI là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Đáp án: D.

Câu 25: Điền từ thích hợp vào câu sau: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là:
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Đáp án: B.

Câu 26: Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu quan trọng nhất là gì?
A. Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Kiềm chế được lạm phát.
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội.
Đáp án: D.

Câu 27: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện nào?
A. Đất nước đã hòa bình.
B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước độc lập, thống nhất.
D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Đáp án: C.

Câu 28: Hoàn cảnh nào dẫn đến việc Đảng ta thực hiện đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cả 3 ý trên.
Đáp án: D.

Câu 29: Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kỳ Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.
D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
Đáp án: D.

Câu 30: Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
D. Cả B và C đều đúng.
Đáp án: D.

Câu 31: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ ngày 15 đến 18 tháng 12 năm 1985.
B. Từ ngày 10 đến 18 tháng 12 năm 1985.
C. Từ ngày 15 đến 18 tháng 12 năm 1986.
D. Từ ngày 20 đến 25 tháng 12 năm 1986.
Đáp án: C.

Câu 32: Quan điểm của Đảng ta tại Đại hội VI là gì?
A. Đổi mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế.
D. Đổi mới về văn hóa.
Đáp án: B.

Câu 33: Đại hội VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế.
D. Đổi mới về văn hóa.
Đáp án: C.

Câu 34: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần thứ VI là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Đáp án: D.

Câu 35: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là:
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Đáp án: B.

 

Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến 2000. Để khám phá thêm nhiều nguồn tài liệu giá trị khác, mời bạn truy cập yeulichsu.edu.vn.

Tác giả:

Nguyễn Thúy là một nhà nghiên cứu lịch sử nổi tiếng với những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và lịch sử Việt Nam. Sinh ra và lớn lên tại Hà Nội, bà Nguyễn Thúy sớm thể hiện niềm đam mê đặc biệt với các câu chuyện lịch sử và di sản văn hóa dân tộc. Bà đã dành nhiều năm nghiên cứu và khám phá các tài liệu lịch sử quý giá, từ đó đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có giá trị cho cộng đồng học thuật và xã hội.Nguyễn Thúy tốt nghiệp Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên ngành Lịch sử. Bà tiếp tục học cao học và nhận bằng Tiến sĩ Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi bà đã có những nghiên cứu sâu rộng về các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt là các giai đoạn Lý, Trần và Lê sơ. Bà cũng tham gia nhiều dự án nghiên cứu về văn hóa và lịch sử Đông Nam Á, góp phần làm phong phú thêm hiểu biết về khu vực này.